Ôn tập Chương IV. Hàm số y = ax² (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương |
Ngày 05/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương IV. Hàm số y = ax² (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
đại
số
9
Nhiệt liệt chào đón các thầy cô giáo
đến dự giờ học lớp 9B
Người thực hiện :
GV: Nguyễn Thị Hương
Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2009
đại số
MỤC TIÊU TRỌNG TÂM
I- Ôn tập về tính chất và dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a 0 ).
- Vẽ thành thạo các đồ thị y = ax2.
II- Ôn tập về phương trình bậc hai , quy tắc giải phương trình bậc hai các dạng ax2 + c = 0, ax2 + bx = 0 và phương trình dạng tổng quát .
III- Ôn tập về hệ thức Vi - ét và các ứng dụng của của chúng vào nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, đặc biệt là:a + b + c = 0, a - b +c= 0, biết tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.
ôn tập chương iv (2tiết)
Tiết 1: - Ôn tập lý thuyết
- Bài tập
Tiết 2: - Bài tập
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
Tiết 64
I. Ôn tập lý thuyết
Dựa vào đồ thị hàm số y = 2x2 và đồ thị hàm số
y = -2x2 hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau cho thích hợp :
y = 2x2
8
2
y = -2x2
-8
-2
- Với...., hàm số đồng biến khi....., nghịch biến khi ....
Khi ... thì .. là giá trị nhỏ nhất.
a > 0
x > 0
x< 0
x = 0
y = 0
Với .... , hàm số đồng biến khi ..... , nghịch biến khi .... .
Khi .... thì .... là giá trị lớn nhất
a < 0
x < 0
x > 0
x = 0
y = 0
Khi nào thì nên giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn ?
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
I. Ôn tập lý thuyết
1. Tính chất và đồ thị
Hãy hoàn thành các phát biểu sau :
vô nghiệm
có nghiệm kép
có hai nghiệm phân biệt
b2 - 4ac
vô nghiệm
có hai nghiệm phân biệt
có nghiệm kép
b/2 - ac
Vì sao khi a , c trái dấu thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt
*) Khi a, c trái dấu thì - 4ac > 0 nêu ? > 0, do đó phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt
Tiết 64
Khi phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx = 0 ,
ax2 + c = 0 có thể giải bằng cách nào ?
( b = 2b/ )
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
Tiết 64
I. Ôn tập lý thuyết
1. Tính chất và đồ thị
3. Hệ thức Vi-ét : Nếu x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình
ax2 + bx + c = 0 ( a ? 0), ta có : .. và.
áp dụng :
a) +Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ? 0)
có nghiệm....
+Nếu a - b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ? 0)
có nghiệm....
b. Hai số có tổng bằng S và tích bằng P là nghiệm của phương trình....
.......
x2 - Sx + P = 0
( Điều kiện để có hai số : S2 - 4P ? 0 )
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
Bài 2: Cho phương trình x2 - 2x + m - 1 = 0 ( m là tham số ) . Phương trình có nghiệm kép khi và chỉ khi m nhận giá trị bằng :
A. 1
D. - 2
C. 2
B. - 1
Bài 3 : Cho phương trình x2 + 3x - 5 = 0 .
A. Phương trình vô nghiệm
B. Phương trình có nghiệm kép
D. Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu
C. Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
Hết giờ
25
22
26
24
23
30
29
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
Hết giờ
25
22
26
24
23
30
29
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
Hết giờ
25
22
26
24
23
30
29
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
II. Bài tập
I. Ôn tập lý thuyết
C. 2
D. Hàm số có giá trị lớn nhất là y = 0 khi x = 0 và không có giá trị nhỏ nhất
Em hãy chọn đáp án đúng (từ bài 1 đến bài 6)
Bài 1: Cho hàm số y = 0,5x2 . Trong các câu sau câu nào sai ?
Hàm số xác định với mọi giá trị của x, có hệ số a = 0,5
B. Hàm số đồng biến khi x > 0 , nghịch biến khi x < 0
C. Đồ thị của hàm số nhận trục Oy làm trục đối xứng và nằm phía trên trục hoành .
D. Hàm số có giá trị lớn nhất là y = 0 khi x = 0 và không có giá trị nhỏ nhất
D. Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu
Tiết 64
Bài 4: Tập nghiệm của phương trình 2x2 + 5x - 7 = 0 là
A. {1 ; 3,5}
B. {1 ; -3,5}
C. {-1 ; 3,5}
D. {-1 ; -3,5}
Bài 5: Tập nghiệm của phương trình x2 + 3x + 2 = 0 là
A. {1 ; 2}
B. {1 ; -2}
C. {-1 ; 2}
D. {-1 ; -2}
Bài 6: Hai số có tổng bằng 12 và tích bằng - 45 là nghiệm của phương trình:
A. x2 - 12x + 45 = 0
C. x2 + 12x + 45 = 0
D. x2 + 12x - 45 = 0
B. x2 - 12x - 45 = 0
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
Hết giờ
25
22
26
24
23
30
29
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
25
22
26
24
23
30
29
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
25
22
26
24
23
30
29
Hết giờ
Hết giờ
B. {1 ; -3,5}
D. {-1 ; -2}
B. x2 - 12x - 45 = 0
Tiết 64
I. Ôn tập lý thuyết
II. Bài tập
8 - Bài 55 (sgk / 63):
Cho phương trình x2 - x - 2 = 0 .
Giải phương trình .
Vẽ hai đồ thị y = x2 và y = x + 2 trên cùng một hệ trục toạ độ.
Chứng tỏ rằng hai nghiệm tìm được trong câu a) là hoành độ giao điểm của hai đồ thị
8 - Bài 55 (sgk/ 63):
S = { -1; 2 }
b) Bảng giá trị :
1
4
9
B
B/
C
C/
A/
A
y = x + 2
*) Với x = -1, ta có :
y = (-1)2 = -1 + 2 = 1
*) Với x = 2, ta có :
y = 22 = 2 + 2 = 4
Chú ý:
Giải phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) bằng phương pháp đồ thị ta giải như sau:
- Vẽ đồ thị hàm số y = a x2 và y = -bx - c
- Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số trên
- Hoành độ giao điểm đó chính là nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0)
I. Ôn tập lý thuyết
II. Bài tập
8 - Bài 55 (sgk/ 63):
Ta có phương trình t2 - 4t + 3 = 0 ( a =1, b = - 4, c =3 )
Bài 9: Giải các phương trình sau:
a) 3x4 -12x2 + 9 = 0 ;
Giải:
a) 3x4 -12x2 + 9 = 0 ? x4 - 4x + 3 = 0
Đặt x2 = t ? 0
a + b + c = 1 + ( - 4 ) + 3 = 0 ? t1 = 1, t2 = 3
+ t1 = 1 ? x2 = 1 ? x1,2= 1
I. Ôn tập lý thuyết
II. Bài tập
ĐKXĐ: x ? 0; 2
(2) =>x2 = 10 - 2x ? x2 + 2x - 10 = 0
( a = 1; b = 2 ; b` = 1 ; c = -10 )
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
Tiết 64
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
Tiết 64
I. Ôn tập lý thuyết
II. Bài tập
III. Hướng dẫn về nhà
Đọc kĩ nội dung lý thuyết theo sgk và vở học
Xem lại các bài tập đã làm tại lớp
Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và các cách giải phương trình đưa về phương trình bậc hai để tiết sau tiếp tục ôn tập
Bài tập về nhà : 54 ; 56; 57;58; 61;62 (sgk)
Giờ học kết thúc .
Kính chúc thầy cô sức khoẻ , chúc các em học tập tốt !
số
9
Nhiệt liệt chào đón các thầy cô giáo
đến dự giờ học lớp 9B
Người thực hiện :
GV: Nguyễn Thị Hương
Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2009
đại số
MỤC TIÊU TRỌNG TÂM
I- Ôn tập về tính chất và dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a 0 ).
- Vẽ thành thạo các đồ thị y = ax2.
II- Ôn tập về phương trình bậc hai , quy tắc giải phương trình bậc hai các dạng ax2 + c = 0, ax2 + bx = 0 và phương trình dạng tổng quát .
III- Ôn tập về hệ thức Vi - ét và các ứng dụng của của chúng vào nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, đặc biệt là:a + b + c = 0, a - b +c= 0, biết tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.
ôn tập chương iv (2tiết)
Tiết 1: - Ôn tập lý thuyết
- Bài tập
Tiết 2: - Bài tập
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
Tiết 64
I. Ôn tập lý thuyết
Dựa vào đồ thị hàm số y = 2x2 và đồ thị hàm số
y = -2x2 hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau cho thích hợp :
y = 2x2
8
2
y = -2x2
-8
-2
- Với...., hàm số đồng biến khi....., nghịch biến khi ....
Khi ... thì .. là giá trị nhỏ nhất.
a > 0
x > 0
x< 0
x = 0
y = 0
Với .... , hàm số đồng biến khi ..... , nghịch biến khi .... .
Khi .... thì .... là giá trị lớn nhất
a < 0
x < 0
x > 0
x = 0
y = 0
Khi nào thì nên giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn ?
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
I. Ôn tập lý thuyết
1. Tính chất và đồ thị
Hãy hoàn thành các phát biểu sau :
vô nghiệm
có nghiệm kép
có hai nghiệm phân biệt
b2 - 4ac
vô nghiệm
có hai nghiệm phân biệt
có nghiệm kép
b/2 - ac
Vì sao khi a , c trái dấu thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt
*) Khi a, c trái dấu thì - 4ac > 0 nêu ? > 0, do đó phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt
Tiết 64
Khi phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx = 0 ,
ax2 + c = 0 có thể giải bằng cách nào ?
( b = 2b/ )
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
Tiết 64
I. Ôn tập lý thuyết
1. Tính chất và đồ thị
3. Hệ thức Vi-ét : Nếu x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình
ax2 + bx + c = 0 ( a ? 0), ta có : .. và.
áp dụng :
a) +Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ? 0)
có nghiệm....
+Nếu a - b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ? 0)
có nghiệm....
b. Hai số có tổng bằng S và tích bằng P là nghiệm của phương trình....
.......
x2 - Sx + P = 0
( Điều kiện để có hai số : S2 - 4P ? 0 )
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
Bài 2: Cho phương trình x2 - 2x + m - 1 = 0 ( m là tham số ) . Phương trình có nghiệm kép khi và chỉ khi m nhận giá trị bằng :
A. 1
D. - 2
C. 2
B. - 1
Bài 3 : Cho phương trình x2 + 3x - 5 = 0 .
A. Phương trình vô nghiệm
B. Phương trình có nghiệm kép
D. Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu
C. Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
Hết giờ
25
22
26
24
23
30
29
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
Hết giờ
25
22
26
24
23
30
29
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
Hết giờ
25
22
26
24
23
30
29
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
II. Bài tập
I. Ôn tập lý thuyết
C. 2
D. Hàm số có giá trị lớn nhất là y = 0 khi x = 0 và không có giá trị nhỏ nhất
Em hãy chọn đáp án đúng (từ bài 1 đến bài 6)
Bài 1: Cho hàm số y = 0,5x2 . Trong các câu sau câu nào sai ?
Hàm số xác định với mọi giá trị của x, có hệ số a = 0,5
B. Hàm số đồng biến khi x > 0 , nghịch biến khi x < 0
C. Đồ thị của hàm số nhận trục Oy làm trục đối xứng và nằm phía trên trục hoành .
D. Hàm số có giá trị lớn nhất là y = 0 khi x = 0 và không có giá trị nhỏ nhất
D. Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu
Tiết 64
Bài 4: Tập nghiệm của phương trình 2x2 + 5x - 7 = 0 là
A. {1 ; 3,5}
B. {1 ; -3,5}
C. {-1 ; 3,5}
D. {-1 ; -3,5}
Bài 5: Tập nghiệm của phương trình x2 + 3x + 2 = 0 là
A. {1 ; 2}
B. {1 ; -2}
C. {-1 ; 2}
D. {-1 ; -2}
Bài 6: Hai số có tổng bằng 12 và tích bằng - 45 là nghiệm của phương trình:
A. x2 - 12x + 45 = 0
C. x2 + 12x + 45 = 0
D. x2 + 12x - 45 = 0
B. x2 - 12x - 45 = 0
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
Hết giờ
25
22
26
24
23
30
29
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
25
22
26
24
23
30
29
1
7
5
4
3
6
2
9
10
8
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
21
28
27
25
22
26
24
23
30
29
Hết giờ
Hết giờ
B. {1 ; -3,5}
D. {-1 ; -2}
B. x2 - 12x - 45 = 0
Tiết 64
I. Ôn tập lý thuyết
II. Bài tập
8 - Bài 55 (sgk / 63):
Cho phương trình x2 - x - 2 = 0 .
Giải phương trình .
Vẽ hai đồ thị y = x2 và y = x + 2 trên cùng một hệ trục toạ độ.
Chứng tỏ rằng hai nghiệm tìm được trong câu a) là hoành độ giao điểm của hai đồ thị
8 - Bài 55 (sgk/ 63):
S = { -1; 2 }
b) Bảng giá trị :
1
4
9
B
B/
C
C/
A/
A
y = x + 2
*) Với x = -1, ta có :
y = (-1)2 = -1 + 2 = 1
*) Với x = 2, ta có :
y = 22 = 2 + 2 = 4
Chú ý:
Giải phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) bằng phương pháp đồ thị ta giải như sau:
- Vẽ đồ thị hàm số y = a x2 và y = -bx - c
- Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số trên
- Hoành độ giao điểm đó chính là nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0)
I. Ôn tập lý thuyết
II. Bài tập
8 - Bài 55 (sgk/ 63):
Ta có phương trình t2 - 4t + 3 = 0 ( a =1, b = - 4, c =3 )
Bài 9: Giải các phương trình sau:
a) 3x4 -12x2 + 9 = 0 ;
Giải:
a) 3x4 -12x2 + 9 = 0 ? x4 - 4x + 3 = 0
Đặt x2 = t ? 0
a + b + c = 1 + ( - 4 ) + 3 = 0 ? t1 = 1, t2 = 3
+ t1 = 1 ? x2 = 1 ? x1,2= 1
I. Ôn tập lý thuyết
II. Bài tập
ĐKXĐ: x ? 0; 2
(2) =>x2 = 10 - 2x ? x2 + 2x - 10 = 0
( a = 1; b = 2 ; b` = 1 ; c = -10 )
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
Tiết 64
Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010
đại số
ôn tập chương iv (Tiết 1)
Tiết 64
I. Ôn tập lý thuyết
II. Bài tập
III. Hướng dẫn về nhà
Đọc kĩ nội dung lý thuyết theo sgk và vở học
Xem lại các bài tập đã làm tại lớp
Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và các cách giải phương trình đưa về phương trình bậc hai để tiết sau tiếp tục ôn tập
Bài tập về nhà : 54 ; 56; 57;58; 61;62 (sgk)
Giờ học kết thúc .
Kính chúc thầy cô sức khoẻ , chúc các em học tập tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)