Ôn tập Chương IV. Hàm số y = ax² (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn

Chia sẻ bởi Trieu Minh Thi | Ngày 05/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương IV. Hàm số y = ax² (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về giờ toán
ngày hôm nay
Với a>0 : +hàm số y= ax2 nghịch biến khi x<0; đồng biến khi x>0.
+ y = 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm số, đạt được khi x = 0.
-Với a<0: +hàm số y= ax2 đồng biến khi x<0; nghịch x>0.
+ y = 0 là giá trị lớn nhất của hàm số, đạt được khi x = 0
I. Lý thuyết
1. Hàm số y = ax2
Tiết 64: ÔN TậP chương IV
2. Phương trình bậc hai ax 2+ bx + c = 0 (a?0)
-Nếu ?>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
-Nếu ?`>0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
(b=2b`)
2. Phương trình bậc hai ax 2+ bx + c = 0 (a?0)
C/thức nghiệm tổng quát
C/thức nghiệm thu gọn
I. Lý thuyết
1. Hàm số y = ax2
Tiết 64: ÔN TậP chương IV
2. Phương trình bậc hai ax 2+ bx + c = 0 (a?0)
I. Lý thuyết
1. Hàm số y = ax2
Tiết 64: ÔN TậP chương IV
3. Hệ thức Viét và ứng dụng
3. Hệ thức Viét và ứng dụng
Điền vào chỗ trống để được các khẳng định đúng.
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ? 0) thì :




-Muốn tìm hai số u và v biết u + v = S, u.v = P, ta giải phương trình ...............................................
điều kiện để có u và v là .......................
- Nếu a + b +c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ? 0 ) có hai nghiệm
x1 = .....; x2 = ....

-Nếu .........................thì phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ? 0 ) có hai nghiệm
x1 = -1; x2 = ....
x2 - Sx + P = 0
1
a - b + c = 0
2. Phương trình bậc hai ax 2+ bx + c = 0 (a?0)
I. Lý thuyết
1. Hàm số y = ax2
Tiết 64: ÔN TậP chương IV
3. Hệ thức Viét và ứng dụng
II. Bài tập
II. Bài tập
I. Lý thuyết
Tiết 64: ÔN TậP chương IV
1- Bài 55( Tr 63-SGK):
Cho phương trình: x2-x-2=0
Giải phương trình?
2. Bài 56/63-Sgk: Gi?i các phương trình
a, 3x4 - 12x2 + 9 = 0
II. Bài tập
I. Lý thuyết
Tiết 64: ÔN TậP chương IV
4.Bài 65( SGK Tr 64)
Một xe lửa đi từ Hà nội vào Bình Sơn(Quảng ngãi) Sau 1 giờ một xe lửa thứ hai đi từ Bình Sơn ra Hà Nội với vận tốc lớn hơn vân tốc xe thứ nhất là 5 km/h. Hai xe gặp nhau tại một ga ở chính giữa quãng đường. Tìm vận tốc của mỗi xe, biết quãng đường Hà Nội- Bình Sơn là 900km?
x
x+5
450
450
Hướng dẫn giải
4.Bài 64 (SGKtr64) Lời giải:
Gọi vân tốc của xe lửa thứ nhất là x(km/h), (đk: x > 0).
Vận tốc xe lửa thứ hai sẽ là: x + 5 (km/h)
Vì xe lửa thứ hai đi sau 1 giờ, nghĩa là thời gian đến chỗ gặp nhau ít hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do đó , ta có phương trình
? 450 ( x + 5) - 450x = x( x + 5)
? 450 x + 2250 - 450x = x2 + 5x
? x2 + 5x - 2250 = 0
? = 25 + 9000 = 9025 >0,
x1 = 45 ( TMĐK); x2 = - 50 ( loại)
Vậy: vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45 km/h
vận tốc của xe lửa thứ hai là 50 km/ h
4.Bài 64 (SGKtr64) Lời giải:
Gọi vân tốc của xe lửa thứ nhất là x(km/h), (đk: x > 0).
Vận tốc xe lửa thứ hai sẽ là: x + 5 (km/h)
Thời gian xe lửa thứ nhất đi từ Hà Nội đến chỗ gặp nhau là (giờ)

Thời gian xe lửa thứ hai đi từ Bình Sơn đến chỗ gặp nhau là ( giờ)

Vì xe lửa thứ hai đi sau 1 giờ, nghĩa là thời gian đến chỗ gặp nhau ít hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do đó , ta có phương trình



? 450 ( x + 5) - 450x = x( x + 5)
? 450 x + 2250 - 450x = x2 + 5x
? x2 + 5x - 2250 = 0
? = 25 + 9000 = 9025 , = 95
x1 = 45 ( TMĐK); x2 = - 50 ( loại)
Vậy vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45 km/h
vận tốc của xe lửa thứ hai là 50 km/ h
Hưỡng dẫn về nhà
Học kỹ lý thuyết của chương ( theo đề cương)
Làm các bài tập còn lại của sách giáo khoa (phần ôn tập chương IV)
Và các bài tập:70;71;74 trang 49 Sách bài tập.
- Giờ sau: Ôn tập cuối năm.( Xem lại nội dung chương I)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trieu Minh Thi
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)