Ôn tập Chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Chia sẻ bởi Nguyễn Tài Ba |
Ngày 05/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
LỚP 9.1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Tiết 44
ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. Lý thuyết :
Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ?
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ?
Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số ?
2. Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn có vô số nghiệm. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c
Cặp số (1 ; - 3) là nghiệm của phương trình nào sau đây ?
A. 3x - 2y = 3
B. 3x - y = 0
C. 0x + 4 y = 4
D. 0x - 3y = 9
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm số ?
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có :
* Một nghiệm duy nhất
* Vô nghiệm
* Vô số nghiệm
nếu (d) cắt (d`)
nếu (d) // (d`)
nếu (d) trùng (d`)
Bạn Hồng kết luận rằng hệ phương trình có hai nghiệm : x = 2 và y =1. Theo em đúng hay sai ?
Sai
Hệ phương trình có một nghiệm : x = 2 và y = 1
Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình
A. (2;1)
B. (-2;-1)
C. (2;-1)
D. (3;1)
Dựa vào minh học hình học (xét vị trí tương đối của hai đường thẳng xác định bởi hai phương trình trong hệ) , em hãy giải thích các kết luận sau :
* Một nghiệm duy nhất nếu :
* Vô nghiệm nếu :
* Vô số nghiệm nếu :
ax + by = c
a’x + b’y = c’
=> (d) trùng (d`)
=> (d) // (d`)
=> (d) cắt (d`)
=> Hệ VSN
=> Hệ VN
=> Hệ có nghiệm duy nhất
Dựa vào các hệ số ta có thể biết được số nghiệm của HPT
Tiết 44
ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. Lý thuyết :
Học theo SGK/26
B. Bài tập :
Bài 40/27 SGK
Yêu cầu :
+ Dựa vào các hệ số của HPT, nhận xét số nghiêm của hệ.
+ Giải HPT.
+ Minh hoạ hình học kết quả tìm được.
Khi giải HPT bậc nhất hai ẩn, ta biến đổi HPT đó để được một HPT mới tương đương, trong đó có một PT một ẩn. Có thể nói gì về số nghiệm của hệ đã cho nếu PT một ẩn đó :
a. Vô nghiệm.
b. Có vô số nghiệm.
2. Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn có vô số nghiệm. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c
3. Giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế :
a. Dùng quy tắc thế biến đổi HPT đã cho để được một HPT mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
b. Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiêm của hệ.
Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ?
2. Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn có vô số nghiệm. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c
3. Giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế :
a. Dùng quy tắc thế biến đổi HPT đã cho để được một HPT mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
b. Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiêm của hệ.
4. Giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số:
a. Nhân 2 vế của mỗi PT với một số thích hợp(nếu cần) sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong 2 PT của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.
b. Áp dụng quy tắc cộng đại số để được một HPT mới, trong đó, một PT có hệ số của một trong hai ẩn bằng 0.
c. Giải PT một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ?
Tiết 44
ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. Lý thuyết :
Học theo SGK/26
B. Bài tập :
Bài 40/27 SGK
Bài 41/27 SGK
Giải hệ phương trình
trong mỗi trường hợp :
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng ax+by=c,trong đó a,b và c là các số và a 0 hoặc b 0.
2. Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn có vô số nghiệm. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c
3. Giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế :
a. Dùng quy tắc thế biến đổi HPT đã cho để được một HPT mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
b. Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiêm của hệ.
4. Giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số:
a. Nhân 2 vế của mỗi PT với một số thích hợp(nếu cần) sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong 2 PT của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.
b. Áp dụng quy tắc cộng đại số để được một HPT mới, trong đó, một PT có hệ số của một trong hai ẩn bằng 0.
c. Giải PT một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
TÓM TẮT CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hướng dẫn về nhà
+ Học lại lý thuyết , ôn lại các bước giải toán bằng cách lập HPT.
+ BTVN : 42a,b/27 SGK
51/11 SBT
44,46/27SGK
LỚP 9.1
KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ QUÝ THẦY CÔ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Tiết 44
ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. Lý thuyết :
Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ?
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ?
Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số ?
2. Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn có vô số nghiệm. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c
Cặp số (1 ; - 3) là nghiệm của phương trình nào sau đây ?
A. 3x - 2y = 3
B. 3x - y = 0
C. 0x + 4 y = 4
D. 0x - 3y = 9
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm số ?
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có :
* Một nghiệm duy nhất
* Vô nghiệm
* Vô số nghiệm
nếu (d) cắt (d`)
nếu (d) // (d`)
nếu (d) trùng (d`)
Bạn Hồng kết luận rằng hệ phương trình có hai nghiệm : x = 2 và y =1. Theo em đúng hay sai ?
Sai
Hệ phương trình có một nghiệm : x = 2 và y = 1
Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình
A. (2;1)
B. (-2;-1)
C. (2;-1)
D. (3;1)
Dựa vào minh học hình học (xét vị trí tương đối của hai đường thẳng xác định bởi hai phương trình trong hệ) , em hãy giải thích các kết luận sau :
* Một nghiệm duy nhất nếu :
* Vô nghiệm nếu :
* Vô số nghiệm nếu :
ax + by = c
a’x + b’y = c’
=> (d) trùng (d`)
=> (d) // (d`)
=> (d) cắt (d`)
=> Hệ VSN
=> Hệ VN
=> Hệ có nghiệm duy nhất
Dựa vào các hệ số ta có thể biết được số nghiệm của HPT
Tiết 44
ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. Lý thuyết :
Học theo SGK/26
B. Bài tập :
Bài 40/27 SGK
Yêu cầu :
+ Dựa vào các hệ số của HPT, nhận xét số nghiêm của hệ.
+ Giải HPT.
+ Minh hoạ hình học kết quả tìm được.
Khi giải HPT bậc nhất hai ẩn, ta biến đổi HPT đó để được một HPT mới tương đương, trong đó có một PT một ẩn. Có thể nói gì về số nghiệm của hệ đã cho nếu PT một ẩn đó :
a. Vô nghiệm.
b. Có vô số nghiệm.
2. Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn có vô số nghiệm. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c
3. Giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế :
a. Dùng quy tắc thế biến đổi HPT đã cho để được một HPT mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
b. Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiêm của hệ.
Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ?
2. Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn có vô số nghiệm. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c
3. Giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế :
a. Dùng quy tắc thế biến đổi HPT đã cho để được một HPT mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
b. Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiêm của hệ.
4. Giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số:
a. Nhân 2 vế của mỗi PT với một số thích hợp(nếu cần) sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong 2 PT của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.
b. Áp dụng quy tắc cộng đại số để được một HPT mới, trong đó, một PT có hệ số của một trong hai ẩn bằng 0.
c. Giải PT một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ?
Tiết 44
ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. Lý thuyết :
Học theo SGK/26
B. Bài tập :
Bài 40/27 SGK
Bài 41/27 SGK
Giải hệ phương trình
trong mỗi trường hợp :
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng ax+by=c,trong đó a,b và c là các số và a 0 hoặc b 0.
2. Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn có vô số nghiệm. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c
3. Giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế :
a. Dùng quy tắc thế biến đổi HPT đã cho để được một HPT mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
b. Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiêm của hệ.
4. Giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số:
a. Nhân 2 vế của mỗi PT với một số thích hợp(nếu cần) sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong 2 PT của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.
b. Áp dụng quy tắc cộng đại số để được một HPT mới, trong đó, một PT có hệ số của một trong hai ẩn bằng 0.
c. Giải PT một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
TÓM TẮT CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hướng dẫn về nhà
+ Học lại lý thuyết , ôn lại các bước giải toán bằng cách lập HPT.
+ BTVN : 42a,b/27 SGK
51/11 SBT
44,46/27SGK
LỚP 9.1
KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tài Ba
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)