Ôn tập Chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Chia sẻ bởi Ngô Mơ |
Ngày 05/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào các thầy cô giáo, các em học sinh thân mến !
Trường THcs
thanh xương
Phòng gd-đt huyện điện biên
- Đoàn kết - Chăm ngoan - Học tốt
năm học 2009 - 2010
tiếp tục ổn định - phát triển - hội nhập
t54: ôn tập chương III
Câu1: Hai phương trình x = 2 và 3x = 6 có tương đương không? Vì sao?
Trả lời: phương trình x = 2 và 3x = 6 là 2 phương trình tương đương vì chúng có cùng tập nghiệm là
Câu 2: Nêu các dạng phương trình đã học trong chương III?
các dạng phương trình
PT bËc nhÊt 1 Èn
ax + b = 0
( a 0)
PT đưa được về dạng
a x + b = 0
PT tích
A(x).B(x) = 0
PT chứa ẩn ở mẫu
Cách giải: ax + b = 0
a x = - b
x = - b/a
Câu 3: Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Bước 1. Lập phương trình:
Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3. Trả lời.
t54: ôn tập chương III
Lí thuyết:
Bài tập:
Bài 1: Giải phương trình
Cho biết:
Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý những gì ?
Một số lưu ý:
1. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phải làm đủ 4 bước.
2. Khi biến đổi phương trình, nếu ta thu được PT không quen thuộc, thì nên tìm cách đưa về dạng phương trình tích.
Ta có PT:
Bài 2: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về, người đó chỉ đi vớivận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút.
Tính độ dài quãng đường AB( bằng kilômet)
Đổi 45 phút = 3/4 giờ
Công thức: S = v.t
Bài giải:
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), đ/k: x > 0
Thời gian đi là (giờ)
Thời gian về là (giờ)
Đổi 45 phút = 3/4 giờ
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải phương trình:
Kết luận: Giá trị x = 45 TMĐK x > 0. Vậy độ dài quãng đường AB là 45 km.
Hướng dẫn ôn tập về nhà:
+ các dạng phương trình và cách giải.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Bài tập : 50, 51 , 52 và 53 , 54 trang 33 - 34 SGK
+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết
HD Bài 53/SGK/34: Giải phương trình
Trường THcs
thanh xương
Phòng gd-đt huyện điện biên
- Đoàn kết - Chăm ngoan - Học tốt
năm học 2009 - 2010
tiếp tục ổn định - phát triển - hội nhập
t54: ôn tập chương III
Câu1: Hai phương trình x = 2 và 3x = 6 có tương đương không? Vì sao?
Trả lời: phương trình x = 2 và 3x = 6 là 2 phương trình tương đương vì chúng có cùng tập nghiệm là
Câu 2: Nêu các dạng phương trình đã học trong chương III?
các dạng phương trình
PT bËc nhÊt 1 Èn
ax + b = 0
( a 0)
PT đưa được về dạng
a x + b = 0
PT tích
A(x).B(x) = 0
PT chứa ẩn ở mẫu
Cách giải: ax + b = 0
a x = - b
x = - b/a
Câu 3: Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Bước 1. Lập phương trình:
Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3. Trả lời.
t54: ôn tập chương III
Lí thuyết:
Bài tập:
Bài 1: Giải phương trình
Cho biết:
Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý những gì ?
Một số lưu ý:
1. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phải làm đủ 4 bước.
2. Khi biến đổi phương trình, nếu ta thu được PT không quen thuộc, thì nên tìm cách đưa về dạng phương trình tích.
Ta có PT:
Bài 2: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về, người đó chỉ đi vớivận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút.
Tính độ dài quãng đường AB( bằng kilômet)
Đổi 45 phút = 3/4 giờ
Công thức: S = v.t
Bài giải:
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), đ/k: x > 0
Thời gian đi là (giờ)
Thời gian về là (giờ)
Đổi 45 phút = 3/4 giờ
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải phương trình:
Kết luận: Giá trị x = 45 TMĐK x > 0. Vậy độ dài quãng đường AB là 45 km.
Hướng dẫn ôn tập về nhà:
+ các dạng phương trình và cách giải.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Bài tập : 50, 51 , 52 và 53 , 54 trang 33 - 34 SGK
+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết
HD Bài 53/SGK/34: Giải phương trình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Mơ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)