Ôn tập Chương II. Đa giác. Diện tích đa giác
Chia sẻ bởi Lê Mạnh Cường |
Ngày 04/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương II. Đa giác. Diện tích đa giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC CỦA LỚP
Nêu công thức tính diện tích tam giác .
Chữa bài tập 18 tr 121 SGK : Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM . Chứng minh : S AMB = S AMC .
* Công thức S? = a.h ( Với a : một cạnh của tam giác ,
h : chiều cao tương ứng )
* Bài tập 18 tr 121 SGK:
Kẻ đ.cao AH .Ta có SAMB = AH . BM
SAMC = AH .MC
KI?M TRA BÀI CU .
Mà MB = MC ( gt) => SAMB = SAM C
2) Bài tập 27 (a,c) tr 129 SBT
a) Điền vào ô trống trong bảng sau
4 6 8 10 20 30 40
: Tam giác ABC có đáy BC
cố định và bằng 4 cm . Đỉnh A di chuyển trên đường thẳng d
( d // BC ) . Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống đường
thẳng BC .
b) Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ chiều cao AH không ?
Ta có diện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH .
A
B
C
d
H
a) Xem hình và chỉ ra các tam giác có cùng diện tích .
S1 = S3 = S6 = 4 (đvdt) ; S2 = S8 = 3 (đvdt)
b)Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không ?
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau .
Bài 19 tr 122 SGK
Bài tập 20 tr 122 SGK
A
B
D
C
E
N
M
I
H
Giải : Vẽ đường trung bình MN của tam giác ABC . Kẻ đường cao AH cắt MN và BC tại I và H . Dựng hình chữ nhật BCDE ( D , E thuộc MN ) . Ta có SBCDE = S ABC .
*Bài toán yêu cầu chứng minh những điều gì ?
SBCDE= SABC và SABC = AH. BC
* Ta coù BEM = AIM (ch – gn ) => SBEM = SAIM .
CDN = AIN ( ch – gn ) => SCDN = SAIN .
SBCDE =SBEM +SBMNC +SCDN = SAIM + SBMNC +SAIN = SABC (1)
* Tacó SBCDE =IH .BC= AH .BC(dễ thấy I là trung điểm AH) (2)
* Từ (1) và (2) => SABC = AH. BC
Vẽ hình chữ nhậtcó một cạnh
bằng một cạnh của một tam giác
cho trước và có diện tích bằng
diện tích tam giác đó . Từ đó suy
ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác
Tính số đo x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE . ( h.134 )
SABCD = 3SADE
5x = 3.5 => x = 3 (cm)
SABCD = 5x (cm2)
SADE =
Bài tập 21 tr 122 SGK:
Tamgiác APF vẽ trên giấy kẻ ô vuông
Vì SPIF = SPAF , hai tam giác
có đáy PF chung => đường cao
tương ứng bằng nhau . Vậy điểm I
nằm trên đường thẳng a song
song với đường thẳng PF và cách
PF một khoảng bằng 4 ô vuông .
Tương tự điểm O nằm trên đường thẳng b song song PF và cách PF một khoảng bằng 8 ô vuông .
c) Chỉ ra điểm N sao cho SPNF = 1/2 SPAF
a) Chỉ ra điểm I sao cho SPIF = SPAF
b) Chỉ ra điểm O sao cho SPOF = 2 SPAF
Tương tự điểm N nằm trên đường thẳng c song song PF và cách PF một khoảng bằng 2 ô vuông .
a I .
b O.
c N.
Bài tập 22 tr 122 SGK:
: Tính diện tích tam giác cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b .
* Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết
BC = a ; AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
vuông AHC có AH2 = AC2 - HC2
AH2 = b2 - =
AH =
* SABC = = .
.
đường cao AH
Bài tập 24 tr 123 SGK
* Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật,
diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học),
các tính chất của diện tích tamgiác
* Bài tập về nhà số 23 , 25 tr 123 SGK .
V. CŨNG CỐ DẶN DÒ
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ .
CÁM ƠN CÁC EM HỌC SINH ĐÃ HỢP TÁC TRONG TIẾT HỌC NÀY .
Nêu công thức tính diện tích tam giác .
Chữa bài tập 18 tr 121 SGK : Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM . Chứng minh : S AMB = S AMC .
* Công thức S? = a.h ( Với a : một cạnh của tam giác ,
h : chiều cao tương ứng )
* Bài tập 18 tr 121 SGK:
Kẻ đ.cao AH .Ta có SAMB = AH . BM
SAMC = AH .MC
KI?M TRA BÀI CU .
Mà MB = MC ( gt) => SAMB = SAM C
2) Bài tập 27 (a,c) tr 129 SBT
a) Điền vào ô trống trong bảng sau
4 6 8 10 20 30 40
: Tam giác ABC có đáy BC
cố định và bằng 4 cm . Đỉnh A di chuyển trên đường thẳng d
( d // BC ) . Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống đường
thẳng BC .
b) Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ chiều cao AH không ?
Ta có diện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH .
A
B
C
d
H
a) Xem hình và chỉ ra các tam giác có cùng diện tích .
S1 = S3 = S6 = 4 (đvdt) ; S2 = S8 = 3 (đvdt)
b)Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không ?
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau .
Bài 19 tr 122 SGK
Bài tập 20 tr 122 SGK
A
B
D
C
E
N
M
I
H
Giải : Vẽ đường trung bình MN của tam giác ABC . Kẻ đường cao AH cắt MN và BC tại I và H . Dựng hình chữ nhật BCDE ( D , E thuộc MN ) . Ta có SBCDE = S ABC .
*Bài toán yêu cầu chứng minh những điều gì ?
SBCDE= SABC và SABC = AH. BC
* Ta coù BEM = AIM (ch – gn ) => SBEM = SAIM .
CDN = AIN ( ch – gn ) => SCDN = SAIN .
SBCDE =SBEM +SBMNC +SCDN = SAIM + SBMNC +SAIN = SABC (1)
* Tacó SBCDE =IH .BC= AH .BC(dễ thấy I là trung điểm AH) (2)
* Từ (1) và (2) => SABC = AH. BC
Vẽ hình chữ nhậtcó một cạnh
bằng một cạnh của một tam giác
cho trước và có diện tích bằng
diện tích tam giác đó . Từ đó suy
ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác
Tính số đo x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE . ( h.134 )
SABCD = 3SADE
5x = 3.5 => x = 3 (cm)
SABCD = 5x (cm2)
SADE =
Bài tập 21 tr 122 SGK:
Tamgiác APF vẽ trên giấy kẻ ô vuông
Vì SPIF = SPAF , hai tam giác
có đáy PF chung => đường cao
tương ứng bằng nhau . Vậy điểm I
nằm trên đường thẳng a song
song với đường thẳng PF và cách
PF một khoảng bằng 4 ô vuông .
Tương tự điểm O nằm trên đường thẳng b song song PF và cách PF một khoảng bằng 8 ô vuông .
c) Chỉ ra điểm N sao cho SPNF = 1/2 SPAF
a) Chỉ ra điểm I sao cho SPIF = SPAF
b) Chỉ ra điểm O sao cho SPOF = 2 SPAF
Tương tự điểm N nằm trên đường thẳng c song song PF và cách PF một khoảng bằng 2 ô vuông .
a I .
b O.
c N.
Bài tập 22 tr 122 SGK:
: Tính diện tích tam giác cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b .
* Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết
BC = a ; AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
vuông AHC có AH2 = AC2 - HC2
AH2 = b2 - =
AH =
* SABC = = .
.
đường cao AH
Bài tập 24 tr 123 SGK
* Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật,
diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học),
các tính chất của diện tích tamgiác
* Bài tập về nhà số 23 , 25 tr 123 SGK .
V. CŨNG CỐ DẶN DÒ
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ .
CÁM ƠN CÁC EM HỌC SINH ĐÃ HỢP TÁC TRONG TIẾT HỌC NÀY .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mạnh Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)