Ôn tập Chương II. Đa giác. Diện tích đa giác
Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Khánh |
Ngày 03/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương II. Đa giác. Diện tích đa giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
1) Nêu định nghĩa tam giác ABC ?
2) Nêu định nghĩa tứ giác ABCD?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hình 112
Hình 113
Hình 114
Hình 115
Hình 116
Hình 117
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Khái niệm về đa giác.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chưa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chưa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
Chú ý: Từ nay,khi nói đến đa giác mà
không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.
hoặc C và D, hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A.
CE, DB, DA, DG, EB, EA, GB.
CD, DE, EG, GA.
góc C, góc D, góc E, góc G.
P.
R.
?3 Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:
C, D, E, G.
CD, DE, EG, GA
P
R
Hình 112
Hình 113
Hình 114
Hình 115
Hình 116
Hình 117
Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình n-giác hay hình n-cạnh.
Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác,
lục giác, bát giác.
Với n = 7, 9, 10,… ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh,
hình 10 cạnh,…
a) Tam giác đều
b) Hình vuông
(Tứ giác đều)
a) Ngũ giác đều
d) Lục giác đều
O
a/ Tam giác đều
b/ Hình vuông (tứ giác đều)
Vẽ trục đối xứng của:
O
Vẽ trục đối xứng của:
c/ Ngũ giác đều
d/ Lục giác đều
Bài 4. Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
1
2
2.1800
= 3600
5
6
n
3
n - 3
3
3.1800
= 5400
n - 2
(n-2).1800
Bài 5 (SGK/115):
Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, n – giác đều.
* Học thuộc và nắm chắc khái niệm đa giác, định nghĩa đa giác lồi; đa giác đều, công thức tính tổng các góc của đa giác, công thức tính mỗi góc của đa giác đều.
* Làm các bài tập: 1, 3 (SGK/115), bài 2, 3, 5 (SBT/126)
* Xem trước bài: “Diện tích hình chữ nhật”.
* Ôn tập công thức tính diện tích: tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
r
O
D
A
F
B
C
E
Cch v? l?c gic d?u
B
A
C
D
E
F
O
HƯỚNG DẪN
A§SSSD
Bài 3: Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 600. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều.
2) Nêu định nghĩa tứ giác ABCD?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hình 112
Hình 113
Hình 114
Hình 115
Hình 116
Hình 117
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Khái niệm về đa giác.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chưa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chưa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
Chú ý: Từ nay,khi nói đến đa giác mà
không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.
hoặc C và D, hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A.
CE, DB, DA, DG, EB, EA, GB.
CD, DE, EG, GA.
góc C, góc D, góc E, góc G.
P.
R.
?3 Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:
C, D, E, G.
CD, DE, EG, GA
P
R
Hình 112
Hình 113
Hình 114
Hình 115
Hình 116
Hình 117
Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình n-giác hay hình n-cạnh.
Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác,
lục giác, bát giác.
Với n = 7, 9, 10,… ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh,
hình 10 cạnh,…
a) Tam giác đều
b) Hình vuông
(Tứ giác đều)
a) Ngũ giác đều
d) Lục giác đều
O
a/ Tam giác đều
b/ Hình vuông (tứ giác đều)
Vẽ trục đối xứng của:
O
Vẽ trục đối xứng của:
c/ Ngũ giác đều
d/ Lục giác đều
Bài 4. Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
1
2
2.1800
= 3600
5
6
n
3
n - 3
3
3.1800
= 5400
n - 2
(n-2).1800
Bài 5 (SGK/115):
Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, n – giác đều.
* Học thuộc và nắm chắc khái niệm đa giác, định nghĩa đa giác lồi; đa giác đều, công thức tính tổng các góc của đa giác, công thức tính mỗi góc của đa giác đều.
* Làm các bài tập: 1, 3 (SGK/115), bài 2, 3, 5 (SBT/126)
* Xem trước bài: “Diện tích hình chữ nhật”.
* Ôn tập công thức tính diện tích: tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
r
O
D
A
F
B
C
E
Cch v? l?c gic d?u
B
A
C
D
E
F
O
HƯỚNG DẪN
A§SSSD
Bài 3: Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 600. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)