Ôn tập Chương I. Tứ giác
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nghiêm |
Ngày 03/05/2019 |
90
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Tứ giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, BC. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
a/ Tính độ dài đoạn thẳng MN.
b/ Tính diện tích tam giác ABC.
c/ CM: tứ giác ABCD là hbh.
d/ CM: tứ giác ABCD là hcn.
e/ Lấy điểm F trên cạnh BC sao cho BF < FC. Gọi G, H lần lượt là hình chiếu của F lên cạnh BE, EC. Gọi I là hình chiếu của E lên BC. Gọi J là giao điểm của HF và GI. Gọi K là hình chiếu của J lên cạnh GH.
CM: Ba đường thẳng GF, KJ, HI đồng quy.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, BC. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
a/ Tính độ dài đoạn thẳng MN.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, AB. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
a/ Tính độ dài đoạn thẳng MN.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, AB. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
b/ Tính diện tích tam giác ABC.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, AB. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
c/ CM: tứ giác ABCD là hbh.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, AB. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
d/ CM: tứ giác ABCD là hcn.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, BC. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
e/ Lấy điểm F trên cạnh BC sao cho BF < FC.
Gọi G, H lần lượt là hình chiếu của F
lên cạnh BE, EC. Gọi I là hình chiếu của E lên BC.
Gọi J là giao điểm của HF và GI. Gọi K là
hình chiếu của J lên cạnh GH.
CM: Ba đường thẳng GF, KJ, HI đồng quy.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, BC. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
e/ Lấy điểm F trên cạnh BC sao cho BF < FC.
Gọi G, H lần lượt là hình chiếu của F
lên cạnh BE, EC. Gọi I là hình chiếu của E lên BC.
Gọi J là giao điểm của HF và GI. Gọi K là
hình chiếu của J lên cạnh GH.
CM: Ba đường thẳng GF, KJ, HI đồng quy.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB, AC. Biết AH = 16cm, BC = 12cm
a/ Tính diện tích tam giác ABC và độ dài đoạn thẳng MN
b/ Gọi E là điểm đối xứng của H qua M.
Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật
c/ Gọi F là điểm đối xứng của A qua H.
Chứng minh tứ giác ABFC là hình thoi
d/ Gọi K là hình chiếu của H lên FC,
gọi I là trung điểm của HK.
Chứng minh BK vuông góc IF
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB, AC. Biết AH = 16cm, BC = 12cm
a/ Tính diện tích tam giác ABC và độ dài đoạn thẳng MN
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB, AC. Biết AH = 16cm, BC = 12cm
b/ Gọi E là điểm đối xứng của H qua M.
Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB, AC. Biết AH = 16cm, BC = 12cm
c/ Gọi F là điểm đối xứng của A qua H.
Chứng minh tứ giác ABFC là hình thoi
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB, AC. Biết AH = 16cm, BC = 12cm
d/ Gọi K là hình chiếu của H lên FC,
gọi I là trung điểm của HK.
Chứng minh BK vuông góc IF
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, BC. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
a/ Tính độ dài đoạn thẳng MN.
b/ Tính diện tích tam giác ABC.
c/ CM: tứ giác ABCD là hbh.
d/ CM: tứ giác ABCD là hcn.
e/ Lấy điểm F trên cạnh BC sao cho BF < FC. Gọi G, H lần lượt là hình chiếu của F lên cạnh BE, EC. Gọi I là hình chiếu của E lên BC. Gọi J là giao điểm của HF và GI. Gọi K là hình chiếu của J lên cạnh GH.
CM: Ba đường thẳng GF, KJ, HI đồng quy.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, BC. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
a/ Tính độ dài đoạn thẳng MN.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, AB. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
a/ Tính độ dài đoạn thẳng MN.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, AB. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
b/ Tính diện tích tam giác ABC.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, AB. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
c/ CM: tứ giác ABCD là hbh.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, AB. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
d/ CM: tứ giác ABCD là hcn.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, BC. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
e/ Lấy điểm F trên cạnh BC sao cho BF < FC.
Gọi G, H lần lượt là hình chiếu của F
lên cạnh BE, EC. Gọi I là hình chiếu của E lên BC.
Gọi J là giao điểm của HF và GI. Gọi K là
hình chiếu của J lên cạnh GH.
CM: Ba đường thẳng GF, KJ, HI đồng quy.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh AC, BC. Trên tia đối tia MB lấy điểm D sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho M là trung điểm cạnh BD. Trên tia đối tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
e/ Lấy điểm F trên cạnh BC sao cho BF < FC.
Gọi G, H lần lượt là hình chiếu của F
lên cạnh BE, EC. Gọi I là hình chiếu của E lên BC.
Gọi J là giao điểm của HF và GI. Gọi K là
hình chiếu của J lên cạnh GH.
CM: Ba đường thẳng GF, KJ, HI đồng quy.
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB, AC. Biết AH = 16cm, BC = 12cm
a/ Tính diện tích tam giác ABC và độ dài đoạn thẳng MN
b/ Gọi E là điểm đối xứng của H qua M.
Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật
c/ Gọi F là điểm đối xứng của A qua H.
Chứng minh tứ giác ABFC là hình thoi
d/ Gọi K là hình chiếu của H lên FC,
gọi I là trung điểm của HK.
Chứng minh BK vuông góc IF
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB, AC. Biết AH = 16cm, BC = 12cm
a/ Tính diện tích tam giác ABC và độ dài đoạn thẳng MN
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB, AC. Biết AH = 16cm, BC = 12cm
b/ Gọi E là điểm đối xứng của H qua M.
Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB, AC. Biết AH = 16cm, BC = 12cm
c/ Gọi F là điểm đối xứng của A qua H.
Chứng minh tứ giác ABFC là hình thoi
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (PHẦN HÌNH HỌC)
BT2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB, AC. Biết AH = 16cm, BC = 12cm
d/ Gọi K là hình chiếu của H lên FC,
gọi I là trung điểm của HK.
Chứng minh BK vuông góc IF
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nghiêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)