Ôn tập Chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Chia sẻ bởi Trần Hữu Duật |
Ngày 05/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ & PHẦN MỀM GIÁO DỤC - 62 Nguyễn Phong Sắc, Hà Nội
Bìa
:
Héi thi Gi¸o viªn d¹y giái cÊp trêng Ngêi thùc hiÖn: TrÇn H÷u DuËt Chµo mõng quý thÇy c« cïng ®Õn dù giê th¨m líp Kiến thức trọng tâm
Các công thức cần nhớ: Các công thức biến đổi căn thức
1. HĐT latex(sqrtA^2)= |A| (=A nếu A > 0 hoặc = -A nếu A < 0) 2. Liên hệ giữa phép nhân và phép KP: latex(sqrt(A.B)) = latex(sqrtA.sqrtB) (với A,Blatex(>=)0) 3. Liên hệ giữa phép chia và phép KP: latex(sqrt(A/B)) = latex(sqrtA/sqrtB) (với Alatex(>=)0 và B>0 ) 4. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: latex(sqrt(A^2. B)) = |A|.latex(sqrtB) 5. Đưa thừa số vào trong dấu căn: Alatex(sqrtB) = latex(sqrt(A^2 B)) (nếu A>0) A latex(sqrtB) = -latex(sqrt(A^2 B)) (nếu A<0) 6. Khử mẫu của biểu thức lấy căn: latex(sqrt(A/B)) = latex(1/(|B|)*sqrt(AB)) (với ABlatex(>=0) và Blatex(!=)0) 7. Trục căn thức ở mẫu: latex(A/sqrtB) = latex((A*sqrtB)/B) (với B>0) latex(C/(sqrtA B)) = latex((C.(sqrtA-B))/(A-B^2)) (với Alatex(>=)0 và Alatex(!=B^2)) latex(C/(sqrtA sqrtB)) = latex((C.(sqrtA-sqrtB))/(A-B)) (với A,Blatex(>=)0 và Alatex(!=B)) Ta nói latex(sqrtA B) và latex(sqrtA-B) là hai biểu thức liên hợp của nhau Kiểm tra bà cũ
Bài 1: Đúng hay Sai
Chọn Đúng hoặc Sai
a. Căn bậc hai số học của 16 là 4
b. Số nguyên x duy nhất thỏa mãn latex(sqrt(x^2)) = 5 là x = 5
c. Điều kiện để latex(sqrt(2x 5)) có nghĩa là x latex(>=) latex(-5/2)
d. latex(sqrt(9a^2)) 4a = 7a với a < 0
Bài 2: Đúng hay Sai?
Chọn Đúng hoặc Sai?
A. latex(sqrt20) = 4latex(sqrt5)
B. latex(sqrt(2,5)*sqrt810) = 45
C. latex(sqrt2/ sqrt32) = latex(1/4)
D. latex(2sqrt7) > latex(3sqrt3)
Bài 3: Chọn đáp án đúng
Chọn Đúng hoặc Sai?
A. latex(15sqrt(2/3)) = 5latex(sqrt6)
B. latex(sqrt(3)/(sqrt5 - 2)) = latex(sqrt15 2sqrt3)
C. latex((x-4)/(sqrtx - 2)) = x 2 (với x>0, latex(x!=4))
D. latex(sqrt18 sqrt50 - 14sqrt(1/2)) = -6latex(sqrt2)
Bài tập
Bài tập 1: Rút gọn
BT 1: Rút gọn các biểu thức sau đây: a. (latex(sqrt8 - 3sqrt2 sqrt10)) latex(sqrt2) - latex(sqrt5) b. latex(5sqrt12 sqrt20-2sqrt27-10sqrt(1/5)) c. latex(sqrt(98a)-sqrt(32a)-4sqrt(a/8) sqrta) (với alatex(>=)0) Bài tập 2: Chứng minh đẳng thức
BT2: Chứng minh các đẳng thức sau đây: a. latex(3/(a-b)*sqrt((a^2-2ab b^2)/36)) = latex(-1/2) (với a < b) b. latex((asqrtb bsqrta)/sqrt(ab)) : latex(1/(sqrta-sqrtb)) = a - b (với a>0, b>0, alatex(!=)b) Hướng dẫn về nhà
: Hướng dẫn về nhà
1. Nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương 1 2. Vận dụng để làm các BT ở SGK. BTVN: 71, 72, 73, 76 SGK trang 40 3. Tiết sau (tiết 17) tiếp tục ôn tập chương 1, có bài KT 15 phút trắc nghiệm 4. Tiết 18, kiểm tra 1 tiết
Bìa
:
Héi thi Gi¸o viªn d¹y giái cÊp trêng Ngêi thùc hiÖn: TrÇn H÷u DuËt Chµo mõng quý thÇy c« cïng ®Õn dù giê th¨m líp Kiến thức trọng tâm
Các công thức cần nhớ: Các công thức biến đổi căn thức
1. HĐT latex(sqrtA^2)= |A| (=A nếu A > 0 hoặc = -A nếu A < 0) 2. Liên hệ giữa phép nhân và phép KP: latex(sqrt(A.B)) = latex(sqrtA.sqrtB) (với A,Blatex(>=)0) 3. Liên hệ giữa phép chia và phép KP: latex(sqrt(A/B)) = latex(sqrtA/sqrtB) (với Alatex(>=)0 và B>0 ) 4. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: latex(sqrt(A^2. B)) = |A|.latex(sqrtB) 5. Đưa thừa số vào trong dấu căn: Alatex(sqrtB) = latex(sqrt(A^2 B)) (nếu A>0) A latex(sqrtB) = -latex(sqrt(A^2 B)) (nếu A<0) 6. Khử mẫu của biểu thức lấy căn: latex(sqrt(A/B)) = latex(1/(|B|)*sqrt(AB)) (với ABlatex(>=0) và Blatex(!=)0) 7. Trục căn thức ở mẫu: latex(A/sqrtB) = latex((A*sqrtB)/B) (với B>0) latex(C/(sqrtA B)) = latex((C.(sqrtA-B))/(A-B^2)) (với Alatex(>=)0 và Alatex(!=B^2)) latex(C/(sqrtA sqrtB)) = latex((C.(sqrtA-sqrtB))/(A-B)) (với A,Blatex(>=)0 và Alatex(!=B)) Ta nói latex(sqrtA B) và latex(sqrtA-B) là hai biểu thức liên hợp của nhau Kiểm tra bà cũ
Bài 1: Đúng hay Sai
Chọn Đúng hoặc Sai
a. Căn bậc hai số học của 16 là 4
b. Số nguyên x duy nhất thỏa mãn latex(sqrt(x^2)) = 5 là x = 5
c. Điều kiện để latex(sqrt(2x 5)) có nghĩa là x latex(>=) latex(-5/2)
d. latex(sqrt(9a^2)) 4a = 7a với a < 0
Bài 2: Đúng hay Sai?
Chọn Đúng hoặc Sai?
A. latex(sqrt20) = 4latex(sqrt5)
B. latex(sqrt(2,5)*sqrt810) = 45
C. latex(sqrt2/ sqrt32) = latex(1/4)
D. latex(2sqrt7) > latex(3sqrt3)
Bài 3: Chọn đáp án đúng
Chọn Đúng hoặc Sai?
A. latex(15sqrt(2/3)) = 5latex(sqrt6)
B. latex(sqrt(3)/(sqrt5 - 2)) = latex(sqrt15 2sqrt3)
C. latex((x-4)/(sqrtx - 2)) = x 2 (với x>0, latex(x!=4))
D. latex(sqrt18 sqrt50 - 14sqrt(1/2)) = -6latex(sqrt2)
Bài tập
Bài tập 1: Rút gọn
BT 1: Rút gọn các biểu thức sau đây: a. (latex(sqrt8 - 3sqrt2 sqrt10)) latex(sqrt2) - latex(sqrt5) b. latex(5sqrt12 sqrt20-2sqrt27-10sqrt(1/5)) c. latex(sqrt(98a)-sqrt(32a)-4sqrt(a/8) sqrta) (với alatex(>=)0) Bài tập 2: Chứng minh đẳng thức
BT2: Chứng minh các đẳng thức sau đây: a. latex(3/(a-b)*sqrt((a^2-2ab b^2)/36)) = latex(-1/2) (với a < b) b. latex((asqrtb bsqrta)/sqrt(ab)) : latex(1/(sqrta-sqrtb)) = a - b (với a>0, b>0, alatex(!=)b) Hướng dẫn về nhà
: Hướng dẫn về nhà
1. Nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương 1 2. Vận dụng để làm các BT ở SGK. BTVN: 71, 72, 73, 76 SGK trang 40 3. Tiết sau (tiết 17) tiếp tục ôn tập chương 1, có bài KT 15 phút trắc nghiệm 4. Tiết 18, kiểm tra 1 tiết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hữu Duật
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)