Ôn tập Chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba

Chia sẻ bởi Trần Thu Hằng | Ngày 05/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng
Các thầy giáo - cô giáo
v? D? Gi? MễN D?I S? L?P 9B
I/Tóm tắt các kiến thức cần nhớ :
1.Nêú đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x , ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số
CÂU 1: Nêu khái niệm hàm số ?
2.Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức .
CÂU 2: Hàm số có thể biểu diễn dưới dạng nào ?
I/Tóm tắt các kiến thức cần nhớ :
3.Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị hàm số y = f(x)
CÂU 3: Thế nào là đồ thị của hàm số y=f(x) ?
4.Với x1, x2 bất kỳ thuộc R:
Nếu x1Nếu x1 f(x2)thì y=f(x) nghịch biến trên R
CÂU 4: Khi nào thì hàm số y=f(x) đồng biến ?
nghịch biến?
I/Tóm tắt các kiến thức cần nhớ :
5.Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b , trong đó a , b là các số cho trước và a  0
CÂU 5: Định nghĩa hàm số bậc nhất
6.Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi xR và có tính chất sau :
đồng biến trên R khi a > 0
nghịch biến trên R khi a < 0
CÂU 6: Nêu tính chất của hàm số
bậc nhất.
CÂU 7: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
I/Tóm tắt các kiến thức cần nhớ :
8.Góc α tạo bởi đường thẳng y = ax+b (a  0) và trục Ox là góc tạo bởi tia Ax và tia AT, trong đó, A là giao điểm của đường thẳng với trục Ox, T là điểm thuộc đường thẳng và có tung độ dương
9) a được gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax +b (a 0)
I/Tóm tắt các kiến thức cần nhớ :
8. Thế nào là góc tạo bởi đường thẳng y = ax+b (a  0) và trục Ox?
I/Tóm tắt các kiến thức cần nhớ :
8.Hai đường thẳng: (d): y = ax+ b(a  0)
(d’): y = a’x+b’ (a’ 0)
*(d) và (d’) cắt nhau  a  a’
*(d) và (d’) cắt nhau tại một điểm trên
trục Oy  a  a’;b = b’
*(d) và (d’) song song với nhau  a = a’ ; b  b’
*(d) và (d’) trùng nhau  a = a’ ; b = b’
* (d) và (d’) vuông góc với nhau  a.a’ = -1
CÂU 10 : Nêu điều kiện để hai đường thẳng
(d):y = ax+ b (a  0) và (d’): y = a’x+b’(a’ 0)
* cắt nhau
* cắt nhau tại 1 điểm trên trục Oy
* song song với nhau
*trùng nhau
* vuông góc với nhau
3/ Hàm số có đồ thị như hình vẽ là :
A . Y = ax + b với a > o ; b > o
B . Y = ax + 2 với a < o ;
C . Y = ax + 2 với a > o ;
D . Y = ax + b với a € R ; b= 2
Bài tập trắc nghiệm :
Chọn phương án đúng
1/Trong các bảng ghi giá trị tương ứng của x;y, bảng xác định y là hàm số của x là:
B.
2 / Trong các hàm số sau , hàm số đồng biến trên tập xác định R là :
A . y = -2x + 7 ; B . y = 3x – 5 ; C . y = m2x – 3 ; D. y = - m2x + 2
4 / Trong các đường thẳng : y = 2x + 3 ( d1) ; y = 5x + 3 ( d2) ; y = 2x - 1 ( d3) có :
A . ( d1) // (d2) ; B . ( d2) cắt (d3) ; C . ( d1) trùng (d2) ; D . ( d1) // (d3)
A .
5/ Nếu đường thẳng y = 2 – 3x tạo với trục Ox một góc thì :
A . 0o< < 900 ; B . 90o< < 1800-; C. tg = 2 ; D. tg (1800- ) = 3
BÀI TẬP.
Dãy1 (bµi32): a) Với những giá trị nào của m thì hàm số bậc nhất y = (m-1)x + 3 đồng biến?
b) Với những giá trị nào của k thì hàm số bậc nhất y = (5-k)x + 1 nghịch biến ?
Dãy 2 (bµi 33): Víi những giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số y = 2x + (3+m) và y = 3x + (5-m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung ?
Dãy 3 (bµi34):Tìm giá trị của a để hai đường thẳng y = (a -1)x +2 ( a ≠ 1) và y = (3-a)x + 1 (a ≠ 3) song song với nhau
Bài 32 sgk/trang 61
a) Hàm số bậc nhất y = (m – 1)x +3 đồng biến
 m -1 > 0
 m > 1
Vậy:Với m > 1 thì hàm số đồng biến
b) Hàm số bậc nhất y = (5 – k)x+1 nghịch biến
 5 - k < 0
 k > 5
Vậy:Với k > 5 thì hàm số nghịch biến
Bài 33 sgk/trang 61
Hai đường thẳng y = 2x +(3+m) và đường thẳng y =3x+ (5-m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung  3 +m = 5 - m
 m = 1
Vậy: Với m = 1 thì hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại một điểm trên trục tung.
Bài 34 sgk/trang 61
Hai đường thẳng y = (a -1)x +2 (a 1) và
y =(3 - a)x+1 (a 3) song song với nhau
 a - 1 = 3 - a ; a  1; a  3( đã có 2  1)
 a = 2 (nhận )
Vậy: Với a = 2 thì hai đường thẳng đã cho song song
Bài 37 (SGK Tr 61-62)
a/ Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ:
y = 0,5x + 2 (1) y = 5 - 2x (2)

b/ Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C . Tìm toạ độ của các điểm A, B, C.
Bài 37 (SGK Tr 61-62)
a/ Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ:
y = 0,5x + 2 (1) y = 5 - 2x (2)
b/ Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C . Tìm toạ độ của các điểm A, B, C.
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC (đơn vị đo trên các trục toạ độ là cm) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút).

Ôn tập lý thuyết, xem lại các dạng bài tập
Làm các bài tập 36 , 38 / SGK trang 61- 62
Hướng dẫn về nhà
Bài tập
Vẽ đồ thị hàm số : y=

và y=
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thu Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)