On tap

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Phúc | Ngày 13/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: on tap thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:


Chương


MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. MỆNH ĐỀ
1. Mệnh đề: là một khẳng định hoặc là đúng hoặc là sai và không thể vừa
đúng vừa sai.
Ví dụ: “2 + 3 = 5” là MĐ đúng. “ 2 là số hữu tỉ” là MĐ sai.
“Mệt quá!” không phải là MĐ.

2. Mệnh đề chứa biến
Ví dụ: Cho khẳng định “2 + n = 5”. Khi thay mỗi giá trị cụ thể của n vào
khẳng định trên thì ta được một mệnh đề. Khẳng định có đặc điểm như thế được gọi là mệnh đề chứa biến.
3. Phủ định của một mệnh đề
Phủ định của mệnh đề P ký hiệu là P là một mệnh đề thoả mãn tính chất nếu P đúng thì P sai, còn nếu P sai thì P đúng.
Ví dụ: P: “3 là số nguyên tố”. P : “3 không là số nguyên tố”.
4. Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề “Nếu P thì Q” gọi là mệnh đề kéo theo, ký hiệu P  Q. Mệnh đềP  Q chỉ sai khi P đúng đồng thời Q sai.
Ví dụ: Mệnh đề “1>2” là mệnh đề sai.
Mệnh đề “ 3  2  3  4 ” là mệnh đề đúng. Trong mệnh đề P  Q thì
P: gọi là giả thiết (hay P là điều kiện đủ để có Q).
Q: gọi là kết luận (hay Q là điều kiện cần để có P).
5. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương
Mệnh đề đảo của mệnh đề P  Q là mệnh đề Q  P.
Chú ý: Mệnh đề đảo của một đề đúng chưa hẵn là một mệnh đề đúng.
Nếu hai mệnh đề P  Q và Q  P đều đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh

đề tương đương nhau. Ký hiệu P  Q.


Cách phát biểu khác: + P khi và chỉ khi Q.
+ P là điều kiện cần và đủ để có Q.
+ Q là điều kiện cần và đủ để có P.
6. Ký hiệu ∃

đọc là với mọi đọc là tồn tại

Ví dụ: x  R, x 2  0: đúng n  Z, n2 – 3n + 1 = 0: sai

7. Phủ đỉnh của mệnh đề với mọi, tồn tại
Mệnh đề P: x  D, T(x) có mệnh đề phủ định là x  D,T (x ) .

Mệnh đề P: x  D, T(x) có mệnh đề phủ định là x  D,T (x ) . Lưu ý:
Phủ định của “a < b” là “a  b” Phủ định của “a = b” là “a  b”
Phủ định của “a > b” là “a  b” Phủ định của “a ⋮ b” là “ a ⋮b ”

Ví dụ: P: n  Z, n < 0

II. TẬP HỢP

P : n  ℤ, n  0
Cho tập hợp A. Nếu a là phần tử thuộc tập A ta viết a  A.

Nếu a là phần tử không thuộc tập A ta viết a  A.
1. Cách xác định tập hợp a. Cách liệt kê
Viết tất cả phần tử của tập hợp vào giữa dấu {}, các phần tử cách nhau bởi
dấu phẩy (,)
Ví dụ: A = {1,2,3,4,5}
b. Cách nêu tính chất đặc trưng
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập đó.
Ví dụ: A = {x  R|2x 2 – 5x + 3 = 0}

Ta thường minh hoạ tập hợp bằng một đường cong khép
kín gọi là biểu đồ Ven. A

2. Tập hợp rỗng: Là tập hợp không chứa phần tử nào. Ký hiệu φ.
A  φ  x : x  A
3. Tập hợp con của một tập hợp



A  B  x  A, x  B
Chú ý: A  A
 φ  A
 A  B, B  C  A  C
4. Hai tập hợp bằng nhau:
A  B  x, (x  A  x  B)

III. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
1. Phép giao: AB = {x  x A và x
B} A B

x  A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Phúc
Dung lượng: 548,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)