ÔN LÍ THUYẾT 9 VÀO 10

Chia sẻ bởi Huỳnh Lê Xuân Tân | Ngày 13/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: ÔN LÍ THUYẾT 9 VÀO 10 thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

KIẾN THỨC CẦN NHỚ toán 9 (2011-2012)-x Tân
A-HỌC KÌ I
* Các hằng đẳng thức đáng nhớ:
( (a+b)2 = a2 + 2ab + b2
( (a-b)2 = a2 - 2ab + b2
( a2 – b2 = (a-b)(a+b)
( (a+b)3 = a3 +3a2b + 3ab2 + b3
( (a-b)3 = a3 -3a2b + 3ab2 - b3
( a3 + b3 = (a+b)(a2- ab+b2)
( a3-b3 = (a-b)(a2+ab+b2)
* Kiến thức về căn bậc bậc hai :
( Điều kiện để  có nghĩa ( hay xác định ) khi A  0
( Với mọi a  R thì 
( Với mọi a > b > 0   > 
( Với mọi a  0, b  0 ,
( Với mọi a  0, b > 0 ,
( Với mọi b  0 ,
(Với mọi ab  0, b  0 ,
( Với mọi a  0, b > 0 ,
( Với mọi a2  b, b  0 , 
(Với mọi a  b2, a  0 , 
( Với mọi a  b, a  0, b  0 , 
(Với mọi a  b, a  0, b  0 , 
*1. Hệ thức lượng trong TAM GIÁC VUÔNG:



(Mỗi cạnh góc vuông bình phương bằng cạnh huyền nhân với hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
1 . cgv 12 = ch` . hc1 ; cgv 22 = ch` . hc2
(Đường cao bình phương bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
2. cao 2 = hc1 . hc2
(Tích đường cao với cạnh huyền bằng tích hai cạnh góc vuông.
3. cao . ch` = cgv1 . cgv2
(Nghịch đảo đường cao bình phương bằng tổng nghịch đảo bình phương của hai cạnh góc vuông .
4. 
(Định lý Pi-Ta-Go: Trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương hai cạnh góc vuông.
a2 = b2 + c2 ( a : huyền; b và c là hai cạnh góc vuông ).
=>huyền bằng căn bậc hai tổng các bình phương hai cạnh góc vuông: =
=> Mỗi cạnh góc vuông bằng căn bậc hai của hiệu cạnh huyền bình phương trừ đi bình phương cạnh góc vuông kia:
 ; 
(Cạnh huyền bằng tổng hai hình chiếu hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền .
= hình + hình
2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC:





 = cạnh đối trên cạnh huyền  = cạnh kề trên cạnh huyền
= cạnh đối trên cạnh kề  = cạnh kề trên cạnh đối
Cgv= cạnh huyền nhân sin góc đối = cạnh huyền nhân cos góc kề
Cgv1= cgv2 nhân tan góc đối = cgv2 nhân cot góc kề

Ghi chú: cạnh huyền (ch`); cạnh góc vuông (cgv); hình chiếu (hc)
Tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt:

Góc
 300
450
600


sin
 




cos


 


tan

 1



cot

 1



3. LÍ :
1. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm các đường trung trực của tam giác
2. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác
3. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền
4. Nếu tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông
5. Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại 1 điểm thì:
- điểm đó cách đều 2 tiếp điểm
- Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là phân giác góc tạo bởi 2 tiếp tuyến
- Tia kẻ từ tâm qua điểm đó là phân giác góc tạo bởi hai bán kính.
6.Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là trung trực của dây chung
7.Trong một đường tròn:
- Đường kính đi qua trung điểm dây (không đi qua tâm) thì vuông góc với dây
- Đường kính vuông góc dây thì đi qua trung điểm của dây









8. CĂN THỨC:

9. ĐIỀU KIỆN CÓ NGHĨA (TẬP XÁC ĐỊNH)
;  ; 
7.Hàm số bậc nhất y=ax + b (:
a gọi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Lê Xuân Tân
Dung lượng: 434,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)