Ninh Thuận
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Giảng |
Ngày 16/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Ninh Thuận thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NINH THUẬN
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2012 – 2013
Khóa ngày: 24 – 6 – 2012
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (2,0 điểm)
Giải hệ phương trình:
Xác định các giá trị của m để hệ phương trình sau vô nghiệm:
( m là tham số)
Bài 2: (3,0 điểm)
Cho hai hàm số y = x2 và y = x + 2.
Vẽ đồ thị hai hàm số đã cho trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
Bằng phép tính hãy xác định tọa độ các giao điểm A, B của hai đồ thị trên (điểm A có hoành độ âm).
Tính diện tích của tam giác OAB (O là gốc tọa độ)
Bài 3: (1,0 điểm)
Tính giá trị của biểu thức H =
Bài 4: (3,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O, đường kính AC = 2R. Từ một điểm E ở trên đoạn OA (E không trùng với A và O). Kẻ dây BD vuông góc với AC. Kẻ đường kính DI của đường tròn (O).
Chứng minh rằng: AB = CI.
Chứng minh rằng: EA2 + EB2 + EC2 + ED2 = 4R2
Tính diện tích của đa giác ABICD theo R khi OE =
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho tam giác ABC và các trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh rằng:
(AB + BC + CA) < AM + BN + CP < AB + BC + CA
ĐÁP ÁN:
Bài 1: (2,0 điểm)
Giải hệ phương trình:
Hệ phương trình vô nghiệm khi:
Bài 2: (3,0 điểm)
a) Vẽ (d) và (P) trên cùng một hệ trục tọa độ.
x
-2
-1
0
1
2
(P)
4
1
0
1
4
x
- 2
0
y = x + 2(d)
0
2
b) Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của hệ phương trình:
Tọa độ các giao điểm của (d) và (P): A (-1;1) và B (2;4)
c) SOAB = .(1+4).3 - .1.1 - .2.4 = 3
Bài 3: (1,0 điểm)
H =
Bài 4: (3,0 điểm)
Chứng minh rằng: AB = CI.
Ta có: BDAC (gt)
= 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) BDBI
Do đó: AC // BI AB = CI
Chứng minh rằng: EA2 + EB2 + EC2 + ED2 = 4R2
Vì BDAC nên AB = AD
Ta có: EA2 + EB2 + EC2 + ED2 = AB2 + CD2 = AD2 + CD2 = AC2 = (2R)2 = 4R2
Tính diện tích của đa giác ABICD theo R khi OE =
SABICD = SABC + SABIC = .DE.AC + .EB.(BI + AC)
= BE(AC + BI + AC )
= BE(2AC + BI )
* OE = AE = và EC = + R =
* BE2 = AE.EC = . =
BE =
* BI = AC – 2AE = 2R – 2. =
Vậy: SABICD = ..(4R + ) = (đvdt)
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho tam giác ABC và các trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh rằng:
(AB + BC + CA) < AM + BN + CP < AB + BC + CA
Gọi G là trọng tâm của ABC, ta có: GM = AM; GN = BN; GP =CP
Vì AM, BN, CP các trung tuyến, nên: M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, AC, AB
Do đó: MN, NP, MP là các đường trung bình của ABC
Nên: MN = AB; NP = BC; MP = AC
Áp dụng bất đẳng thức tam giác, ta có:
* AM < MN + AN hay AM < AB + AC (1)
Tương tự: BN < AB + BC (2)
CP < BC + AC (3)
Từ (1), (2), (3)
NINH THUẬN
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2012 – 2013
Khóa ngày: 24 – 6 – 2012
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (2,0 điểm)
Giải hệ phương trình:
Xác định các giá trị của m để hệ phương trình sau vô nghiệm:
( m là tham số)
Bài 2: (3,0 điểm)
Cho hai hàm số y = x2 và y = x + 2.
Vẽ đồ thị hai hàm số đã cho trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
Bằng phép tính hãy xác định tọa độ các giao điểm A, B của hai đồ thị trên (điểm A có hoành độ âm).
Tính diện tích của tam giác OAB (O là gốc tọa độ)
Bài 3: (1,0 điểm)
Tính giá trị của biểu thức H =
Bài 4: (3,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O, đường kính AC = 2R. Từ một điểm E ở trên đoạn OA (E không trùng với A và O). Kẻ dây BD vuông góc với AC. Kẻ đường kính DI của đường tròn (O).
Chứng minh rằng: AB = CI.
Chứng minh rằng: EA2 + EB2 + EC2 + ED2 = 4R2
Tính diện tích của đa giác ABICD theo R khi OE =
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho tam giác ABC và các trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh rằng:
(AB + BC + CA) < AM + BN + CP < AB + BC + CA
ĐÁP ÁN:
Bài 1: (2,0 điểm)
Giải hệ phương trình:
Hệ phương trình vô nghiệm khi:
Bài 2: (3,0 điểm)
a) Vẽ (d) và (P) trên cùng một hệ trục tọa độ.
x
-2
-1
0
1
2
(P)
4
1
0
1
4
x
- 2
0
y = x + 2(d)
0
2
b) Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của hệ phương trình:
Tọa độ các giao điểm của (d) và (P): A (-1;1) và B (2;4)
c) SOAB = .(1+4).3 - .1.1 - .2.4 = 3
Bài 3: (1,0 điểm)
H =
Bài 4: (3,0 điểm)
Chứng minh rằng: AB = CI.
Ta có: BDAC (gt)
= 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) BDBI
Do đó: AC // BI AB = CI
Chứng minh rằng: EA2 + EB2 + EC2 + ED2 = 4R2
Vì BDAC nên AB = AD
Ta có: EA2 + EB2 + EC2 + ED2 = AB2 + CD2 = AD2 + CD2 = AC2 = (2R)2 = 4R2
Tính diện tích của đa giác ABICD theo R khi OE =
SABICD = SABC + SABIC = .DE.AC + .EB.(BI + AC)
= BE(AC + BI + AC )
= BE(2AC + BI )
* OE = AE = và EC = + R =
* BE2 = AE.EC = . =
BE =
* BI = AC – 2AE = 2R – 2. =
Vậy: SABICD = ..(4R + ) = (đvdt)
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho tam giác ABC và các trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh rằng:
(AB + BC + CA) < AM + BN + CP < AB + BC + CA
Gọi G là trọng tâm của ABC, ta có: GM = AM; GN = BN; GP =CP
Vì AM, BN, CP các trung tuyến, nên: M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, AC, AB
Do đó: MN, NP, MP là các đường trung bình của ABC
Nên: MN = AB; NP = BC; MP = AC
Áp dụng bất đẳng thức tam giác, ta có:
* AM < MN + AN hay AM < AB + AC (1)
Tương tự: BN < AB + BC (2)
CP < BC + AC (3)
Từ (1), (2), (3)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Giảng
Dung lượng: 167,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)