Nhan biet tap noi ga- vit
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 05/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: nhan biet tap noi ga- vit thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN
Lĩnh vực phát triển nhận thức
CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Môn: Nhận biết tập nói
Bài: Con gà trống, Con vịt
Nội dung tích hợp: Vận động theo nhạc bài: “ Một con vịt”
Người dạy: Hoàng Thị Hà
Đơn vị: Trường mầm non Hoa Mai
Nhóm Dạy: 24-36 tháng
1. Mục đích yêu cầu:
- Phát triển ngôn ngữ, rèn cho trẻ nói đủ câu, biết trả lời rõ ràng mạch lạc.
- Trẻ nhận biết và nói đúng tên con gà trống, con vịt. Biết con gà trống, con vịt là con vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của con gà trống, con vịt
+ Gà trống gáy ò ó o, đầu gà có mào đỏ, chân có móng nhọn và dài, mỏ gà.
+ Con vịt kêu cạp cạp cạp, vịt biết bơi, chân vịt có màng.
- Giáo dục trẻ yêu quí và chăm sóc gà, vịt; nhẹ nhàng khi cầm đồ chơi các con vật.
2. Chuẩn bị:
- Máy vi tính
- Màn hình máy chiếu (Các hình ảnh con gà trống, con vịt)
- Rổ con đựng gà trống, vịt.
- Cô và trẻ mỗi người một đồ chơi con gà trống, con vịt.
- Mô hình chuồng gà, chuồng vịt
- Đàn oóc-gan
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*Giới thiệu: Cô cùng trẻ hát bài: “Gà trống, mèo con và cún con”
Cô hỏi trẻ: Trong bài hát có những con vật gì?
Các con còn biết những con vật nào nữa? (Gọi 2-3 trẻ kể)
Giáo dục: các con vật nuôi trong gia đình rất có ích, nên các con phải yêu quí, không được đánh chúng.
Hôm nay cô sẽ cho các con tìm hiều về các con vật nuôi trong gia đình, các con chú ý xem đó là những con vật gì nhé.
*Hướng dẫn: + Nhận biết con gà trống
Cô bật máy cho trẻ xem hình ảnh “ Con gà trống”
Cô hỏi trẻ đây là con gì?
Con gà trống đấy. Gà trống gáy thế nào?
Cô cháu mình cùng hát bắt chước tiếng gà gáy nào.
Bây giờ cô sẽ cho các con quan sát chi tiết “ Con gà trống” nhé.
Cô dùng màn hình lần lượt chỉ vào các bộ phận đầu, mào, mỏ, chân và hỏi trẻ: Đây là cái gì? Mào gà màu gì? Mỏ gà để mổ thức ăn.Mỏ gà nhỏ và nhọn. Chân gà để bới thức ăn.
Gà thích ăn gì?
+ Cô chỉ các bộ phận và hỏi cá nhân trẻ.( Cô chú ý sửa sai khi trẻ phát âm)
Các con vừa được xem hình ảnh con gà trống. Bây giờ các con chú ý xem cô lại có con gì nữa nhé.
- Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ đứng lên kể.
- Trẻ chú ý nghe
- Con gà trống
- Gáy ò ó o.
- Trẻ bắt chước tiếng gà gáy.
- Trẻ chú ý quan sát và trả lời câu hỏi của cô.
- Gà ăn thích thóc, ăn giun.
- Trẻ trả lời.
+ Nhận biết con vịt
Cô cho trẻ xem hình con vịt và hỏi Con gì đây các con?
Vịt kêu thế nào?
Cô và các con cùng bắt chước tiếng vịt kêu (Cạp cạp cạp)
Vịt bơi ở đâu? Cùng làm động tác bơi.
Cô lần lựơt chỉ vào các bộ phận của con vịt ( Đầu, mỏ, chân) và hỏi trẻ: Đây là con gì? Đây là cái gì? Giải thích cho trẻ biết tác dụng của các bộ phận
Mỏ vịt để mò thức ăn, mỏ vịt dẹp
Chân vịt có màng nên bơi được ở dưới nước
- Vịt thích ăn gì?
+ Cô chỉ các bộ phận và hỏi cá nhân trẻ.( Cô chú ý sửa sai khi trẻ phát âm)
Các con vừa được xem những con vật gì?
Cô cung cấp thêm:
+ Vịt có mỏ dẹp, gà có mỏ nhọn, mỏ vịt to hơn, mỏ gà nhỏ hơn
+ Vịt thích bơi ở dưới nước, vì chân vịt có màng.
+ Gà không bơi được, vì chân gà không có màng, chân gà có móng nhọn và dài để bới thức ăn.
+ Đầu vịt không có mào.
- Con vịt
- Kêu cạp cạp cạp.
- Trẻ bắt chước tiếng vịt kêu.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chú ý nghe
Vịt thích ăn cá, ăn tép.
-
Lĩnh vực phát triển nhận thức
CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Môn: Nhận biết tập nói
Bài: Con gà trống, Con vịt
Nội dung tích hợp: Vận động theo nhạc bài: “ Một con vịt”
Người dạy: Hoàng Thị Hà
Đơn vị: Trường mầm non Hoa Mai
Nhóm Dạy: 24-36 tháng
1. Mục đích yêu cầu:
- Phát triển ngôn ngữ, rèn cho trẻ nói đủ câu, biết trả lời rõ ràng mạch lạc.
- Trẻ nhận biết và nói đúng tên con gà trống, con vịt. Biết con gà trống, con vịt là con vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của con gà trống, con vịt
+ Gà trống gáy ò ó o, đầu gà có mào đỏ, chân có móng nhọn và dài, mỏ gà.
+ Con vịt kêu cạp cạp cạp, vịt biết bơi, chân vịt có màng.
- Giáo dục trẻ yêu quí và chăm sóc gà, vịt; nhẹ nhàng khi cầm đồ chơi các con vật.
2. Chuẩn bị:
- Máy vi tính
- Màn hình máy chiếu (Các hình ảnh con gà trống, con vịt)
- Rổ con đựng gà trống, vịt.
- Cô và trẻ mỗi người một đồ chơi con gà trống, con vịt.
- Mô hình chuồng gà, chuồng vịt
- Đàn oóc-gan
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*Giới thiệu: Cô cùng trẻ hát bài: “Gà trống, mèo con và cún con”
Cô hỏi trẻ: Trong bài hát có những con vật gì?
Các con còn biết những con vật nào nữa? (Gọi 2-3 trẻ kể)
Giáo dục: các con vật nuôi trong gia đình rất có ích, nên các con phải yêu quí, không được đánh chúng.
Hôm nay cô sẽ cho các con tìm hiều về các con vật nuôi trong gia đình, các con chú ý xem đó là những con vật gì nhé.
*Hướng dẫn: + Nhận biết con gà trống
Cô bật máy cho trẻ xem hình ảnh “ Con gà trống”
Cô hỏi trẻ đây là con gì?
Con gà trống đấy. Gà trống gáy thế nào?
Cô cháu mình cùng hát bắt chước tiếng gà gáy nào.
Bây giờ cô sẽ cho các con quan sát chi tiết “ Con gà trống” nhé.
Cô dùng màn hình lần lượt chỉ vào các bộ phận đầu, mào, mỏ, chân và hỏi trẻ: Đây là cái gì? Mào gà màu gì? Mỏ gà để mổ thức ăn.Mỏ gà nhỏ và nhọn. Chân gà để bới thức ăn.
Gà thích ăn gì?
+ Cô chỉ các bộ phận và hỏi cá nhân trẻ.( Cô chú ý sửa sai khi trẻ phát âm)
Các con vừa được xem hình ảnh con gà trống. Bây giờ các con chú ý xem cô lại có con gì nữa nhé.
- Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ đứng lên kể.
- Trẻ chú ý nghe
- Con gà trống
- Gáy ò ó o.
- Trẻ bắt chước tiếng gà gáy.
- Trẻ chú ý quan sát và trả lời câu hỏi của cô.
- Gà ăn thích thóc, ăn giun.
- Trẻ trả lời.
+ Nhận biết con vịt
Cô cho trẻ xem hình con vịt và hỏi Con gì đây các con?
Vịt kêu thế nào?
Cô và các con cùng bắt chước tiếng vịt kêu (Cạp cạp cạp)
Vịt bơi ở đâu? Cùng làm động tác bơi.
Cô lần lựơt chỉ vào các bộ phận của con vịt ( Đầu, mỏ, chân) và hỏi trẻ: Đây là con gì? Đây là cái gì? Giải thích cho trẻ biết tác dụng của các bộ phận
Mỏ vịt để mò thức ăn, mỏ vịt dẹp
Chân vịt có màng nên bơi được ở dưới nước
- Vịt thích ăn gì?
+ Cô chỉ các bộ phận và hỏi cá nhân trẻ.( Cô chú ý sửa sai khi trẻ phát âm)
Các con vừa được xem những con vật gì?
Cô cung cấp thêm:
+ Vịt có mỏ dẹp, gà có mỏ nhọn, mỏ vịt to hơn, mỏ gà nhỏ hơn
+ Vịt thích bơi ở dưới nước, vì chân vịt có màng.
+ Gà không bơi được, vì chân gà không có màng, chân gà có móng nhọn và dài để bới thức ăn.
+ Đầu vịt không có mào.
- Con vịt
- Kêu cạp cạp cạp.
- Trẻ bắt chước tiếng vịt kêu.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chú ý nghe
Vịt thích ăn cá, ăn tép.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)