NGHỀ NGHIỆP_ TUẦN 4(2013)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Thanh |
Ngày 05/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: NGHỀ NGHIỆP_ TUẦN 4(2013) thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
NHÁNH 2: DỤNG CỤ, SẢN PHẨM CỦA NGHỀ
Thực hiện 01 tuần. Từ ngày 09/12 đến ngày 13/12/2013
MỤC TIÊU:
Phát triển thể chất:
Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ; (CS 06)
Chạy 18m trong khoảng thời gian 5 – 7 giây.( CS 12)
Kể được tên một số thức ăn cần có trong cuộc sống hằng ngày.( CS 19)
Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. ( CS 23)
Có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hằng ngày ( Bàn chải đánh răng, thìa, sử dụng kéo cắt…), và có thói quen rửa tay bằng xà phòng.
Biết lợi ích của việc ăn uống đầy đủ và hợp lý đối với sức khoẻ của con người ( cần ăn uống đầy đủ chất để có sức khoẻ tốt ….) để làm việc.
Phát triển tình cảm-xã hội:
Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân. ( CS 29)
Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.( CS 40)
Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.( CS 47)
Có thói quen chào hỏi, cám ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.( CS 54)
Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.( CS 60)
Biết yêu quý người lao động.
Biết giữ gìn và sử dụng tiết kiệm các sản phẩm lao động.
Phát triển ngôn ngữ;
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi trẻ.( CS 64)
Nói rõ ràng( CS 65)
Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hằng ngày.( CS 66)
Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh.( CS 77
Biết kể chuyện theo tranh( CS 85)
Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. ( 91)
Biết lắng nghe, đặt và trả lời câu hỏi
Phát triển nhận thức:
Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.( CS 95)
Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.( CS 96)
Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em.( CS 100)
Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản.( CS 102)
Xác định được vị trí( trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.( CS 108)
Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.( CS 113)
B.KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
1.Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
Kiểm soát được vận động khi thực hiện: Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh; chạy nhanh.
Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 7 giây.
Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: xếp chồng, cắt, xé, dán, …
Nói được tên một số ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: thịt có thể để rán, rau để luộc, trứng luộc…
Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.
2.Phát triển tình cảm-xã hội:
Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.
Biết chờ đến lượt
Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.
Biết quý trọng sản phẩm ( thành quả) của người lao động và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
3.Phát triển ngôn ngữ:
Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được.
Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…. phù hợp với ngữ cảnh.
Nhận dạng các chữ cái( đã học) trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại.
2.Phát triển nhận thức:
Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận.
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…
Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.
Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí
Thực hiện 01 tuần. Từ ngày 09/12 đến ngày 13/12/2013
MỤC TIÊU:
Phát triển thể chất:
Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ; (CS 06)
Chạy 18m trong khoảng thời gian 5 – 7 giây.( CS 12)
Kể được tên một số thức ăn cần có trong cuộc sống hằng ngày.( CS 19)
Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. ( CS 23)
Có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hằng ngày ( Bàn chải đánh răng, thìa, sử dụng kéo cắt…), và có thói quen rửa tay bằng xà phòng.
Biết lợi ích của việc ăn uống đầy đủ và hợp lý đối với sức khoẻ của con người ( cần ăn uống đầy đủ chất để có sức khoẻ tốt ….) để làm việc.
Phát triển tình cảm-xã hội:
Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân. ( CS 29)
Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.( CS 40)
Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.( CS 47)
Có thói quen chào hỏi, cám ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.( CS 54)
Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.( CS 60)
Biết yêu quý người lao động.
Biết giữ gìn và sử dụng tiết kiệm các sản phẩm lao động.
Phát triển ngôn ngữ;
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi trẻ.( CS 64)
Nói rõ ràng( CS 65)
Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hằng ngày.( CS 66)
Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh.( CS 77
Biết kể chuyện theo tranh( CS 85)
Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. ( 91)
Biết lắng nghe, đặt và trả lời câu hỏi
Phát triển nhận thức:
Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.( CS 95)
Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.( CS 96)
Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em.( CS 100)
Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản.( CS 102)
Xác định được vị trí( trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.( CS 108)
Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.( CS 113)
B.KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
1.Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
Kiểm soát được vận động khi thực hiện: Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh; chạy nhanh.
Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 7 giây.
Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: xếp chồng, cắt, xé, dán, …
Nói được tên một số ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: thịt có thể để rán, rau để luộc, trứng luộc…
Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.
2.Phát triển tình cảm-xã hội:
Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.
Biết chờ đến lượt
Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.
Biết quý trọng sản phẩm ( thành quả) của người lao động và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
3.Phát triển ngôn ngữ:
Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được.
Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…. phù hợp với ngữ cảnh.
Nhận dạng các chữ cái( đã học) trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại.
2.Phát triển nhận thức:
Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận.
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…
Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.
Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)