Ngân hàng de thi Địa lý lớp 6
Chia sẻ bởi Phạm Minh Chí |
Ngày 16/10/2018 |
82
Chia sẻ tài liệu: Ngân hàng de thi Địa lý lớp 6 thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
THÔNG HIỂU
Câu 1 : Trong số các hành tinh trong hệ Mặt Trời thì hành tinh nào là hành tinh duy nhất có sự sống ? ( 0,5 điểm)
Câu 2 : Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đường gì ? ( 0,5 điểm)
Câu 3 : Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến gọi là đường gì ? ( 0,5 điểm)
Câu 4 : Đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến nào ? ( 0,5 điểm)
Câu 5 : Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên bề mặt quả địa cầu có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến . ( 0,5 điểm)
Câu 6 : Vĩ tuyến lớn nhất quả địa cầu là vĩ tuyến nào ? ( 0,5 điểm)
Câu 7 : Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc gọi là gì ? ( 0,5 điểm)
Câu 8 : Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam gọi gì ? ( 0,5 điểm)
Câu 9 : Bản đồ là cách biểu hiện và thu nhỏ hình dạng chính xác về một vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất,đúng hay sai ? ( 0,5 điểm)
Câu 10 : Khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng các vùng đất biểu hiện trên bản đồ như thế nào ? ( 2 điểm)
Câu 11 : Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn ? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn ? Vì sao ? ( 2 điểm)
Câu 12 : Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi là gì ? ( 1 điểm)
Câu 13 : Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải ? Cho ví dụ . . ( 2 điểm)
Câu 14 : Các đường đồng mức càng xa nhau thì địa hình như thế nào ?
Câu 15 : Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên bề mặt quả địa cầu có tất cả bao nhiêu kinh tuyến . ( 0,5 điểm)
Câu 16 : Vì sao các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng ? ( 0,5 điểm)
Câu 17 : ( 2,5 điểm) Phân biệt núi già và núi trẻ ?
Câu 18 : Vào ngày 22 tháng 6 độ dài ngày đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị trí : xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam,cực Bắc, cực Nam . ( 3 điểm)
Câu 19 : So sánh đồng bằng và cao nguyên ? ( 2,5 điểm)
ĐÁP ÁN THÔNG HIỂU
Câu 1 : ( 0,5 điểm) Trong số các hành tinh trong hệ Mặt Trời thì hành tinh nào là hành tinh duy nhất có sự sống : Trái Đất .
Câu 2 : ( 0,5 điểm) Kinh tuyến .
Câu 3 : ( 0,5 điểm) Vĩ tuyến .
Câu 4 : ( 0,5 điểm) Kinh tuyến .
Câu 5 : ( 0,5 điểm) 181 vĩ tuyến .
Câu 6 : ( 0,5 điểm) Vĩ tuyến 00. ( xích đạo)
Câu 7 : ( 0,5 điểm) Nửa cầu Bắc .
Câu 8 : ( 0,5 điểm) Nửa cầu Nam .
Câu 9 : ( 0,5 điểm) Đúng .
Câu 10 : ( 2 điểm)
Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ ít nhiều đều có sự sai biến dạng ( 0,5) so với thực tế,( 0,5) có loại đúng diện tích ( 0,5) nhưng sai hình dạng và ngược lại .( 0,5)
Câu 11 : ( 2 điểm)
Bản đồ có tỉ lệ 1 : 7.500 là bản đồ có tỉ lệ lớn hơn ( 0,5) và thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn ( 0,5) vì mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng lớn và tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao. ( 1)
Câu 12 : ( 1 điểm) Gọi là tọa độ địa lí của điểm đó ( 1đ)
Câu 13 : ( 0,5 điểm)
Vì bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của kí hiệu dùng trên bản đồ .( 1). Ví dụ : --------- Ranh giới tỉnh ( 1 )
Câu 14 : ( 0,5 điểm) Các đường đồng mức càng xa nhau thì địa hình càng thoải .
Câu 15 : ( 0,5 điểm) 360 kinh tuyến .
Câu 16 : Do vận động tự quay quanh trục của Trái Đất ( 0,5 điểm)
Câu
Câu 1 : Trong số các hành tinh trong hệ Mặt Trời thì hành tinh nào là hành tinh duy nhất có sự sống ? ( 0,5 điểm)
Câu 2 : Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đường gì ? ( 0,5 điểm)
Câu 3 : Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến gọi là đường gì ? ( 0,5 điểm)
Câu 4 : Đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến nào ? ( 0,5 điểm)
Câu 5 : Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên bề mặt quả địa cầu có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến . ( 0,5 điểm)
Câu 6 : Vĩ tuyến lớn nhất quả địa cầu là vĩ tuyến nào ? ( 0,5 điểm)
Câu 7 : Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc gọi là gì ? ( 0,5 điểm)
Câu 8 : Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam gọi gì ? ( 0,5 điểm)
Câu 9 : Bản đồ là cách biểu hiện và thu nhỏ hình dạng chính xác về một vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất,đúng hay sai ? ( 0,5 điểm)
Câu 10 : Khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng các vùng đất biểu hiện trên bản đồ như thế nào ? ( 2 điểm)
Câu 11 : Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn ? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn ? Vì sao ? ( 2 điểm)
Câu 12 : Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi là gì ? ( 1 điểm)
Câu 13 : Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải ? Cho ví dụ . . ( 2 điểm)
Câu 14 : Các đường đồng mức càng xa nhau thì địa hình như thế nào ?
Câu 15 : Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên bề mặt quả địa cầu có tất cả bao nhiêu kinh tuyến . ( 0,5 điểm)
Câu 16 : Vì sao các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng ? ( 0,5 điểm)
Câu 17 : ( 2,5 điểm) Phân biệt núi già và núi trẻ ?
Câu 18 : Vào ngày 22 tháng 6 độ dài ngày đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị trí : xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam,cực Bắc, cực Nam . ( 3 điểm)
Câu 19 : So sánh đồng bằng và cao nguyên ? ( 2,5 điểm)
ĐÁP ÁN THÔNG HIỂU
Câu 1 : ( 0,5 điểm) Trong số các hành tinh trong hệ Mặt Trời thì hành tinh nào là hành tinh duy nhất có sự sống : Trái Đất .
Câu 2 : ( 0,5 điểm) Kinh tuyến .
Câu 3 : ( 0,5 điểm) Vĩ tuyến .
Câu 4 : ( 0,5 điểm) Kinh tuyến .
Câu 5 : ( 0,5 điểm) 181 vĩ tuyến .
Câu 6 : ( 0,5 điểm) Vĩ tuyến 00. ( xích đạo)
Câu 7 : ( 0,5 điểm) Nửa cầu Bắc .
Câu 8 : ( 0,5 điểm) Nửa cầu Nam .
Câu 9 : ( 0,5 điểm) Đúng .
Câu 10 : ( 2 điểm)
Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ ít nhiều đều có sự sai biến dạng ( 0,5) so với thực tế,( 0,5) có loại đúng diện tích ( 0,5) nhưng sai hình dạng và ngược lại .( 0,5)
Câu 11 : ( 2 điểm)
Bản đồ có tỉ lệ 1 : 7.500 là bản đồ có tỉ lệ lớn hơn ( 0,5) và thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn ( 0,5) vì mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng lớn và tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao. ( 1)
Câu 12 : ( 1 điểm) Gọi là tọa độ địa lí của điểm đó ( 1đ)
Câu 13 : ( 0,5 điểm)
Vì bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của kí hiệu dùng trên bản đồ .( 1). Ví dụ : --------- Ranh giới tỉnh ( 1 )
Câu 14 : ( 0,5 điểm) Các đường đồng mức càng xa nhau thì địa hình càng thoải .
Câu 15 : ( 0,5 điểm) 360 kinh tuyến .
Câu 16 : Do vận động tự quay quanh trục của Trái Đất ( 0,5 điểm)
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Chí
Dung lượng: 1,67MB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)