NGÂN HÀNG ĐỀ ĐỊA LÍ 6 HỌC KÌ II
Chia sẻ bởi Huỳnh Ngọc Trai |
Ngày 16/10/2018 |
115
Chia sẻ tài liệu: NGÂN HÀNG ĐỀ ĐỊA LÍ 6 HỌC KÌ II thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
NGÂN HÀNG ĐỀ THI HKII CẤP HUYỆN
MÔN : ĐỊA LÝ KHỐI 6
ĐỀ
Stt
Chủ đề
Yêu cầu kỹ năng
Phân phối thời gian
Hệ thống kiến thức
Các dạng bài tập
1
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
Nhận biết, hiểu, so sánh, suy luận.
100 %
- Các mỏ khoáng sản
- Lớp vỏ khí
- Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
- Khí áp và gió trên TĐ
- Hơi nước trong không khí. Mưa.
- Các đới khí hậu trên TĐ
- Sông và hồ
- Biển và đại dương.
- Đất.
- Lớp vỏ sinh vật.
- Vẽ hình
BẢNG MỨC ĐỘ
Stt
Chủ đề
Tái hiện
Vận dụng đơn giản
Vận dụng
tổng hợp
Vận dụng suy luận
1
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
11
13
10
6
NGÂN HÀNG ĐỀ THI HỌC KỲ II CẤP HUYỆN
MÔN : ĐỊA LÝ KHỐI 6
I/. TÁI HIỆN:
1/. Khoáng sản là gì?
2/. Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
3/. Hãy trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng?
4/. Nêu thành phần của không khí?
5/. Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của những vành đai nhiệt nào?
6/. Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
7/. Nước biển và đại dương có các hình thức vận động nào?
8/. Cách tính lượng mưa trung bình năm của 1 địa phương?
9/. Sóng là gì?
10/. Nguyên nhân sinh ra sóng?
11/. Sông là gì?
ĐÁP ÁN:
1/. Khoáng sản: là những khoáng vật và đá có ít được con người khai thác và sử dụng.
2/. Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.
3/. Dựa theo tính chất và công dụng khoáng sản được chia làm 3 loại:
- Khoáng sản năng lượng
- Khoáng sản kim loại
- Khoáng sản phi kim loại.
4/. Thành phần của không khí gồm:
- 78% khí Nitơ
- 21% khí Ôxy
- 1% Hơi nước và các khí khác.
5/. Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của những vành đai nhiệt :
- Một vành đai nóng
- Hai vành đai ôn hoà
- Hai vành đai lạnh.
6/. Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên Trái Đất có 5 đới khí hậu:
- Một đới nóng
- Hai đới ôn hoà
- Hai đới lạnh.
7/. Nước biển và đại dương có 3 hình thức vận động:
- Sóng
- Thuỷ triều
- Các dòng biển.
8/. Muốn tính lượng mưa trung bình năm ta lấy lượng mưa nhiều năm cộng lại rồi chia cho số năm.
9/. Sóng: Là sự chuyển động tại chổ của các hạt nước biển.
10/. Nguyên nhân sinh ra sóng là do gió.
11/. Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
II/. VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN:
1/. Khí áp là gì?
2/. Tại sao có khí áp?
3/. Gió là gì?
4/. Nguyên nhân sinh ra gió?
5/. Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Nêu đặc điểm tầng đối lưu?
6/. Kể tên các loại gío chính trên Trái Đất?
7/. Dựa vào đâu có sự phân ra: khối khí nóng, lạnh và các khối khí đại dương, lục địa?
8/. Thuỷ triều là gì?
9/. Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều?
10/. Thế nào là hệ thống sông?
11/. Nước ta có những hệ thống sông lớn nào?
12/. Thế nào là lưu vực sông?
13/. Đất ( hay thổ nhưỡng) gồm có những thành phần nào?
ĐÁP ÁN:
1/. - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt TĐ.
2/. - Có khí áp là do không khí có sức ép.
3/. là sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về nơi các khu khí áp thấp.
4/. Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch khí áp cao và thấp giữa 2 vùng.
5/. - Lớp vỏ khí được chia thành 3 tầng.
- Đặc điểm tầng đối lưu: cao từ 0 ( 16km, khoảng 90% không khí tập trung sát mặt đất. Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng, là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa,sấm, chớp… Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
6/.
MÔN : ĐỊA LÝ KHỐI 6
ĐỀ
Stt
Chủ đề
Yêu cầu kỹ năng
Phân phối thời gian
Hệ thống kiến thức
Các dạng bài tập
1
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
Nhận biết, hiểu, so sánh, suy luận.
100 %
- Các mỏ khoáng sản
- Lớp vỏ khí
- Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
- Khí áp và gió trên TĐ
- Hơi nước trong không khí. Mưa.
- Các đới khí hậu trên TĐ
- Sông và hồ
- Biển và đại dương.
- Đất.
- Lớp vỏ sinh vật.
- Vẽ hình
BẢNG MỨC ĐỘ
Stt
Chủ đề
Tái hiện
Vận dụng đơn giản
Vận dụng
tổng hợp
Vận dụng suy luận
1
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
11
13
10
6
NGÂN HÀNG ĐỀ THI HỌC KỲ II CẤP HUYỆN
MÔN : ĐỊA LÝ KHỐI 6
I/. TÁI HIỆN:
1/. Khoáng sản là gì?
2/. Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
3/. Hãy trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng?
4/. Nêu thành phần của không khí?
5/. Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của những vành đai nhiệt nào?
6/. Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
7/. Nước biển và đại dương có các hình thức vận động nào?
8/. Cách tính lượng mưa trung bình năm của 1 địa phương?
9/. Sóng là gì?
10/. Nguyên nhân sinh ra sóng?
11/. Sông là gì?
ĐÁP ÁN:
1/. Khoáng sản: là những khoáng vật và đá có ít được con người khai thác và sử dụng.
2/. Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.
3/. Dựa theo tính chất và công dụng khoáng sản được chia làm 3 loại:
- Khoáng sản năng lượng
- Khoáng sản kim loại
- Khoáng sản phi kim loại.
4/. Thành phần của không khí gồm:
- 78% khí Nitơ
- 21% khí Ôxy
- 1% Hơi nước và các khí khác.
5/. Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của những vành đai nhiệt :
- Một vành đai nóng
- Hai vành đai ôn hoà
- Hai vành đai lạnh.
6/. Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên Trái Đất có 5 đới khí hậu:
- Một đới nóng
- Hai đới ôn hoà
- Hai đới lạnh.
7/. Nước biển và đại dương có 3 hình thức vận động:
- Sóng
- Thuỷ triều
- Các dòng biển.
8/. Muốn tính lượng mưa trung bình năm ta lấy lượng mưa nhiều năm cộng lại rồi chia cho số năm.
9/. Sóng: Là sự chuyển động tại chổ của các hạt nước biển.
10/. Nguyên nhân sinh ra sóng là do gió.
11/. Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
II/. VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN:
1/. Khí áp là gì?
2/. Tại sao có khí áp?
3/. Gió là gì?
4/. Nguyên nhân sinh ra gió?
5/. Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Nêu đặc điểm tầng đối lưu?
6/. Kể tên các loại gío chính trên Trái Đất?
7/. Dựa vào đâu có sự phân ra: khối khí nóng, lạnh và các khối khí đại dương, lục địa?
8/. Thuỷ triều là gì?
9/. Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều?
10/. Thế nào là hệ thống sông?
11/. Nước ta có những hệ thống sông lớn nào?
12/. Thế nào là lưu vực sông?
13/. Đất ( hay thổ nhưỡng) gồm có những thành phần nào?
ĐÁP ÁN:
1/. - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt TĐ.
2/. - Có khí áp là do không khí có sức ép.
3/. là sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về nơi các khu khí áp thấp.
4/. Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch khí áp cao và thấp giữa 2 vùng.
5/. - Lớp vỏ khí được chia thành 3 tầng.
- Đặc điểm tầng đối lưu: cao từ 0 ( 16km, khoảng 90% không khí tập trung sát mặt đất. Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng, là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa,sấm, chớp… Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
6/.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Ngọc Trai
Dung lượng: 16,91KB|
Lượt tài: 5
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)