Mục tiêu chủ điểm Trường Mầm non

Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Thi | Ngày 05/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: mục tiêu chủ điểm Trường Mầm non thuộc Lớp 5 tuổi

Nội dung tài liệu:

CHỦ ĐỀ : NGÔI TRƯỜNG THÂN YÊU ( 4 TUẦN)

Lĩnh vực
Mục tiêu
Nội dung
Mạng hoạt động
Bổ sung

I. Phát triển thể chất
1. Dinh dưỡng sức khỏe
- Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách (1)







-Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn(cs15).
2. Phát triển vận động
- Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung.


- Trẻ biết thực hiện các vận động cơ bản: đi, ném, bò .


- Biết cách chơi, luật chơi một số trò chơi vận động, trò chơi dân gian.
1. Dinh dưỡng sức khỏe
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định; sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.
-Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
-Một số thói quen về giữ gìn sức khỏe.

- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
Ơ
2. Phát triển vận động
- Thực hiện động tác của bài tập phát triển chung: hô hấp, tay, bụng, chân, bật.

- Đi trên dây(dây đặt trên sàn).
- Ném xa bằng 2 tay.
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5 mét.

- TCVĐ : Chuyền bóng; chạy tiếp sức; thi ai nhanh; ai ném xa nhất.
- TCDG: chi chi chành chành;dung dăng dung dẻ; kéo co; kéo cưa lừa xẻ, bỏ khăn; mèo đuổi chuột; bịt mắt bắt dê
1. Dinh dưỡng sức khoẻ :
-Trò chuyện với trẻ về vệ sinh đúng nơi quy định; sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách .







-Tập trẻ rửa tay bằng xà phòng đúng thao tác.


2.Phát triển vận động
-Tổ chức thực hiện các động tác: Phát triển nhóm cơ và hệ hô hấp
Ơ
*Tập các VĐCB
-Đi trên dây(dây đặt trên sàn).
- Ném xa bằng 2 tay.
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5 mét.

- TCVĐ : Chuyền bóng; chạy tiếp
sức; thi ai nhanh; ai ném xa nhất.
- TCDG: chi chi chànhchành;dung dăng dung dẻ; kéo co; kéo cưa lừa xẻ, bỏ khăn; mèo đuổi chuột; bịt mắt bắt dê


II. Phát triển ngôn ngữ
1. Làm quen văn học
- Nghe, hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ (CS64).









- Trẻ nói rõ ràng (CS65).






- Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống (CS82).






2. Làm quen chữ cái
- Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt (CS91)





- Trẻ biết tô, đồ theo nét.(2)
1. Làm quen văn học
-Một số tác phẩm văn học : thơ, truyện, ca dao, đồng dao... gần gũi với trẻ.
+ Thơ: Bàn tay cô giáo; Giúp bạn; Trăng rằm; Gà con học bài.
+Truyện: Bé Hiền đi học;Món quà của cô giáo.
+ Đồng dao: Dung dăng dung dẻ
- Dạy trẻ nói rõ ràng về tên, tuổi của mình, bạn để người khác hiểu được.
-Trẻ nói được rõ ràng nội dung trẻ mong muốn.
- Ý nghĩa một số ký hiệu : nhà vệ sinh ( nam, nữ), tủ thuốc, ổ điện, thùng rác
- ý nghĩa ký hiệu của đồ dùng cá nhân, đồ dùng học tập.
2. Làm quen chữ cái
- Nhận dạng được nhóm chữ cái o,ô,ơ trong bảng chữ cái tiếng việt
- Trẻ biết được chữ cái o- ô- ơ trong các từ xung quanh trẻ.

- Tô, đồ theo nét in mờ.
1. Làm quen văn học
Thơ: Bàn tay cô giáo; Giúp bạn; Trăng rằm; Gà con học bài.
- Truyện: Bé Hiền đi học; Món quà của cô giáo.
- Đồng dao: Dung dăng dung dẻ.





-Trò chuyện với trẻ tên của trẻ, tên các bạn trong lớp, tên cô giáo....
-Trò chuyện về sở thích, mong muốn của trẻ.


- Trò chuyện với trẻ về các ký hiệu của trường , lớp mầm non
-Nhận ra ký hiệu riêng trên đồ dùng cá nhân của trẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Thi
Dung lượng: 186,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)