Mục tiêu 3 tuoi
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Yến |
Ngày 05/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: mục tiêu 3 tuoi thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ TRẺ
LỚP MẪU GIÁO 3A
1. Phát triển thể chất
MT1: Cân nặng của trẻ cuối năm đạt: Trai 12,7- 21,2kg ; gái 12,3 – 21,5kg.
Chiều cao của trẻ cuối năm đạt: Trai 94,9 cm; gái 94,1- 111,3cm.
MT2 : Xếp, chồng 8 – 10 khối không đổ
MT3: Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm).
MT4: Bật tại chỗ.
MT5: Bật xa 20 - 25 cm.
MT6: Lăn, đập, tung bắt bóng với cô.
MT7: Ném xa bằng 1 tay.
MT8: Ném trúng đích bằng 1 tay.
MT9: Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc
MT10: Đi kiễng gót liên tục 3m..
MT11: Đi trong đường hẹp
MT12: Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh.
MT13: Chạy liên tục trong đường dích dắc (3 - 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài.
MT14: Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
MT15: Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng.
MT16: Lăn, đập, tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m).
MT17: Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm).
MT18: Ném xa bằng 1 tay.
MT 19: Ném trúng đích ngang (xa 1,5 m).
MT 20: Ném trúng đích bằng 1 tay.
MT 21: Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc.
MT 22: Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc.
MT 23: Bò chui qua cổng.
MT 24: Trườn về phía trước.
MT 25: Trẻ biết sử dụng kéo hoặc cài, cởi cúc áo;
MT26: Biết một số thực phẩm, món ăn quen thuộc và chấp nhận ăn các loại thức ăn khác nhau;
MT27: Thực hiện một số việc đơn giản: rửa tay, lau mặt, súc miệng, tháo tất, cởi quần áo… với sự giúp đỡ.
MT28: Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách
MT29: Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu
MT30: Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng... ) khi được nhắc nhở. .
MT31: Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở.
MT32: Biết một số hành động nguy hiểm và không thực hiện khi được nhắc nhở: Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt, không leo trèo bàn ghế, lan can, không nghịch các vật sắc nhọn, không tự lấy thuốc uống, không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp…
2. Phát triển nhận thức:
MT33: Thích tìm hiểu, khám phá đồ vật và hay đặt các câu hỏi: Ai đây? Cái gì đây? ...
MT34: Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.
MT35: Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.
MT36: Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng.
MT37: Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi.
MT38: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng.
MT39: Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật
MT40: Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc.
MT 41: Mô tả những dấu hiện nổi bật của đối tượng khi quan sát với sự giúp đỡ
MT 42: Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau, tay phải - tay trái của bản thân.
MT 43: Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.
MT 44: Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.
MT 45: Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5
MT 46: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
*
MT 48: So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn
LỚP MẪU GIÁO 3A
1. Phát triển thể chất
MT1: Cân nặng của trẻ cuối năm đạt: Trai 12,7- 21,2kg ; gái 12,3 – 21,5kg.
Chiều cao của trẻ cuối năm đạt: Trai 94,9 cm; gái 94,1- 111,3cm.
MT2 : Xếp, chồng 8 – 10 khối không đổ
MT3: Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm).
MT4: Bật tại chỗ.
MT5: Bật xa 20 - 25 cm.
MT6: Lăn, đập, tung bắt bóng với cô.
MT7: Ném xa bằng 1 tay.
MT8: Ném trúng đích bằng 1 tay.
MT9: Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc
MT10: Đi kiễng gót liên tục 3m..
MT11: Đi trong đường hẹp
MT12: Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh.
MT13: Chạy liên tục trong đường dích dắc (3 - 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài.
MT14: Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
MT15: Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng.
MT16: Lăn, đập, tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m).
MT17: Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm).
MT18: Ném xa bằng 1 tay.
MT 19: Ném trúng đích ngang (xa 1,5 m).
MT 20: Ném trúng đích bằng 1 tay.
MT 21: Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc.
MT 22: Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc.
MT 23: Bò chui qua cổng.
MT 24: Trườn về phía trước.
MT 25: Trẻ biết sử dụng kéo hoặc cài, cởi cúc áo;
MT26: Biết một số thực phẩm, món ăn quen thuộc và chấp nhận ăn các loại thức ăn khác nhau;
MT27: Thực hiện một số việc đơn giản: rửa tay, lau mặt, súc miệng, tháo tất, cởi quần áo… với sự giúp đỡ.
MT28: Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách
MT29: Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu
MT30: Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng... ) khi được nhắc nhở. .
MT31: Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở.
MT32: Biết một số hành động nguy hiểm và không thực hiện khi được nhắc nhở: Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt, không leo trèo bàn ghế, lan can, không nghịch các vật sắc nhọn, không tự lấy thuốc uống, không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp…
2. Phát triển nhận thức:
MT33: Thích tìm hiểu, khám phá đồ vật và hay đặt các câu hỏi: Ai đây? Cái gì đây? ...
MT34: Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.
MT35: Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.
MT36: Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng.
MT37: Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi.
MT38: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng.
MT39: Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật
MT40: Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc.
MT 41: Mô tả những dấu hiện nổi bật của đối tượng khi quan sát với sự giúp đỡ
MT 42: Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau, tay phải - tay trái của bản thân.
MT 43: Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.
MT 44: Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.
MT 45: Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5
MT 46: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
*
MT 48: So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Yến
Dung lượng: 63,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)