MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG RỪNG...
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Oanh |
Ngày 05/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG RỪNG... thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ NHÁNH “ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG”
Thực hiện 1 tuần: từ 25/02 đến 01/03 năm 2013
A. MỤC TIÊU:
1. Phát triển thể chất:
-Trẻ biết lợi ích của việc ăn uống đầy đủ và hợp lý đối với sức khoẻ con người (cần ăn uống đầy đủ để có sức khoẻ tốt ) .
- Biết lợi ích và tác hại của một số con vật sống trong rừng đối với con người .
Đập và bắt được bóng bằng 2 tay. ( cs 10)
Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. ( cs 6)
Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. ( cs 20)
Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm. ( cs 25)
2.Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:
Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.( CS 30)
Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc. ( CS 39)
Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.( CS 52)
3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
Đóng vai, bắt chước, tạo dáng các con vật : về tiếng kêu, vận động( chạy nhảy…)
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.( CS 64)
Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;.( CS 73)
Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. ( CS 79)
Biết kể chuyện theo tranh.( CS 85)
Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.( CS 91)
4.Phát triển nhận thức:
- Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 9, tạo nhóm có số lượng là 9.
Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung. ( CS 92)
- Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống và cấu tạo ,vận động , tiếng kêu của một số con vật .
Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. ( CS 93)
-Trẻ biết so sánh để thây được sự giống và khác nhau của các con vật sống trong rừng qua một số đặc điểm của chúng .
- Trẻ biết lợi ích ,tác hạicủa chúng đối với đời sống con người .
Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc. ( CS 99)
Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. ( CS 100)
Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. ( CS 104)
Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. ( CS 108)
5. Phát triển thẩm mỹ:
Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật.
Có thể làm ra sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà qua vẽ, cắt, xé, nặn, xếp hình, dán các con vật theo ý thích.
B. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
1. Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh.
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động.
Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi, để khoẻ mạnh, uống nhiều nước ngọt, đồ uống có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khoẻ.nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ.
2.Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:
Tự làm những việc đơn giản hằng ngày ( vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…)
Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường.
3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
Kể rõ ràng, có trình tự về sự vật, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được.
Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao…
Đóng được vai của nhân vật trong truyện
Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh.
Nhận dạng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt.
4.Phát triển nhận thức:
Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.
Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình.
Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng.
Nhận biết chữ số từ 5 – 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự.
Thực hiện 1 tuần: từ 25/02 đến 01/03 năm 2013
A. MỤC TIÊU:
1. Phát triển thể chất:
-Trẻ biết lợi ích của việc ăn uống đầy đủ và hợp lý đối với sức khoẻ con người (cần ăn uống đầy đủ để có sức khoẻ tốt ) .
- Biết lợi ích và tác hại của một số con vật sống trong rừng đối với con người .
Đập và bắt được bóng bằng 2 tay. ( cs 10)
Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. ( cs 6)
Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. ( cs 20)
Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm. ( cs 25)
2.Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:
Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.( CS 30)
Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc. ( CS 39)
Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.( CS 52)
3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
Đóng vai, bắt chước, tạo dáng các con vật : về tiếng kêu, vận động( chạy nhảy…)
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.( CS 64)
Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;.( CS 73)
Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. ( CS 79)
Biết kể chuyện theo tranh.( CS 85)
Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.( CS 91)
4.Phát triển nhận thức:
- Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 9, tạo nhóm có số lượng là 9.
Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung. ( CS 92)
- Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống và cấu tạo ,vận động , tiếng kêu của một số con vật .
Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. ( CS 93)
-Trẻ biết so sánh để thây được sự giống và khác nhau của các con vật sống trong rừng qua một số đặc điểm của chúng .
- Trẻ biết lợi ích ,tác hạicủa chúng đối với đời sống con người .
Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc. ( CS 99)
Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. ( CS 100)
Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. ( CS 104)
Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. ( CS 108)
5. Phát triển thẩm mỹ:
Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật.
Có thể làm ra sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà qua vẽ, cắt, xé, nặn, xếp hình, dán các con vật theo ý thích.
B. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
1. Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh.
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động.
Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi, để khoẻ mạnh, uống nhiều nước ngọt, đồ uống có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khoẻ.nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ.
2.Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:
Tự làm những việc đơn giản hằng ngày ( vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…)
Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường.
3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
Kể rõ ràng, có trình tự về sự vật, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được.
Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao…
Đóng được vai của nhân vật trong truyện
Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh.
Nhận dạng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt.
4.Phát triển nhận thức:
Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.
Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình.
Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng.
Nhận biết chữ số từ 5 – 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)