Mảng Mô Tả Hình Thoi Toán 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tớ |
Ngày 13/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Mảng Mô Tả Hình Thoi Toán 8 thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI THỰC HÀNH
CHỦ ĐỀ : HÌNH THOI
I . Chuẩn kiến thức kĩ năng :
- Biết định nghĩa và các tính chất của hình thoi.
- Biết cách vẽ hình thoi .
- Biết chứng minh tứ giác là hình thoi.
- Vận dụng được định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải các bài tập về tính toán , chứng minh đơn giản
II . Bảng mô tả và câu hỏi :
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VD THẤP
VD CAO
Hình thoi
1) Định nghĩa
Biết định nghĩa hình thoi
Câu 1.1
Nhận ra hình thoi
Câu 1.2
Hiểu mối quan hệ hình thoi và hình bình hành
Câu 1.3
Tìm các ứng dụng của hình thoi trong thực tế
Câu 1.4
2) Tính chất
Nhận biết hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
Câu 2.1-
Trình bày các tính chất của hình thoi từ tính chất hình bình hành
Câu 2.2
Trình bày và chứng minh các tính chất của đường chéo hình thoi
Câu 2.3
Vận dụng tính chất hình thoi để thấy được tính chất đối xứng của hình thoi
Câu 2.4
3) Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết một tứ giác là hình thoi.
Câu 3.1
Giải thích vì sao các hình dưới đây là hình thoi
Câu 3.2
Chứng minh một tứ giác là hình thoi
Câu 3.3
Xác định vị trí điểm để tứ giác là hình thoi.
Câu 3.4
Các câu hỏi :
Câu 1.1: Phát biểu định nghĩa hình thoi?
Câu 1.2 : Trong các hình sau, hình nào là hình thoi:
Câu 1.3 : Chứng minh hình thoi ABCD cũng là hình bình hành?
Câu 1.4 : Tìm các hình có dạng hình thoi trong thực tế?
Câu 2.1 : Hình thoi có các tính chất của hình bình hành không? Vì sao?
Câu 2.2 : Điền vào chỗ trống để được các tính chất của hình thoi:
Trong hình thoi:
Các cạnh đối……………..
Các góc đối ……………...
Hai đường chéo cắt nhau…………………..mỗi đường.
Cậu 2.3 : Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo hình thoi và chứng minh điều đó?
Câu 2.4 : Chứng minh hai đường chéo của hình thoi là hai trục đối xứng của hình thoi ? Ngược lại tứ giác có hai trục đối xứng có là hình thoi không?
Câu 3.1: Cho các nội dung sau:
A.Hai cạnh kề bằng nhau. B. Bốn cạnh bằng nhau.
C.Một đường chéo là phân giác. D.Hai đường chéo vuông góc.
Điền nội dung A, B, C, D vào chỗ trống để được câu đúng:
1/ Tứ giác có. . . . . . . . . . . . . . là hình thoi.
2/ Hình bình hành có . . . . . . . . . . . .là hình thoi.
3/ Hình bình hành có . . . . . . . . . . . là hình thoi.
4/ Hình bình hành có . . . . . . . . . . . của một góc là hình thoi.
Câu 3.2: Tìm các hình thoi trên hình bên.
Câu 3.3: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, AD. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình thoi.
Câu 3.4: Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và C . Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự E và F . Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi ?
Trả lời câu hỏi:
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề là chủ yếu vì đây là tiết lí thuyết nên GV tổ chức các hoạt động khám phá kiến thức mới để hs giải quyết vấn đề , hình thành kiến thức mới và đối với bài tập vận dụng thấp và cao học sinh phải phân tích được các dạng bài tập và giải quyết các vấn đề.
- Ngoài ra còn năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực hợp tác nhóm nhỏ, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán và năng lực sử dụng ngôn ngữ cần hình thành và phát triển cho học sinh.
4
CHỦ ĐỀ : HÌNH THOI
I . Chuẩn kiến thức kĩ năng :
- Biết định nghĩa và các tính chất của hình thoi.
- Biết cách vẽ hình thoi .
- Biết chứng minh tứ giác là hình thoi.
- Vận dụng được định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải các bài tập về tính toán , chứng minh đơn giản
II . Bảng mô tả và câu hỏi :
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VD THẤP
VD CAO
Hình thoi
1) Định nghĩa
Biết định nghĩa hình thoi
Câu 1.1
Nhận ra hình thoi
Câu 1.2
Hiểu mối quan hệ hình thoi và hình bình hành
Câu 1.3
Tìm các ứng dụng của hình thoi trong thực tế
Câu 1.4
2) Tính chất
Nhận biết hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
Câu 2.1-
Trình bày các tính chất của hình thoi từ tính chất hình bình hành
Câu 2.2
Trình bày và chứng minh các tính chất của đường chéo hình thoi
Câu 2.3
Vận dụng tính chất hình thoi để thấy được tính chất đối xứng của hình thoi
Câu 2.4
3) Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết một tứ giác là hình thoi.
Câu 3.1
Giải thích vì sao các hình dưới đây là hình thoi
Câu 3.2
Chứng minh một tứ giác là hình thoi
Câu 3.3
Xác định vị trí điểm để tứ giác là hình thoi.
Câu 3.4
Các câu hỏi :
Câu 1.1: Phát biểu định nghĩa hình thoi?
Câu 1.2 : Trong các hình sau, hình nào là hình thoi:
Câu 1.3 : Chứng minh hình thoi ABCD cũng là hình bình hành?
Câu 1.4 : Tìm các hình có dạng hình thoi trong thực tế?
Câu 2.1 : Hình thoi có các tính chất của hình bình hành không? Vì sao?
Câu 2.2 : Điền vào chỗ trống để được các tính chất của hình thoi:
Trong hình thoi:
Các cạnh đối……………..
Các góc đối ……………...
Hai đường chéo cắt nhau…………………..mỗi đường.
Cậu 2.3 : Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo hình thoi và chứng minh điều đó?
Câu 2.4 : Chứng minh hai đường chéo của hình thoi là hai trục đối xứng của hình thoi ? Ngược lại tứ giác có hai trục đối xứng có là hình thoi không?
Câu 3.1: Cho các nội dung sau:
A.Hai cạnh kề bằng nhau. B. Bốn cạnh bằng nhau.
C.Một đường chéo là phân giác. D.Hai đường chéo vuông góc.
Điền nội dung A, B, C, D vào chỗ trống để được câu đúng:
1/ Tứ giác có. . . . . . . . . . . . . . là hình thoi.
2/ Hình bình hành có . . . . . . . . . . . .là hình thoi.
3/ Hình bình hành có . . . . . . . . . . . là hình thoi.
4/ Hình bình hành có . . . . . . . . . . . của một góc là hình thoi.
Câu 3.2: Tìm các hình thoi trên hình bên.
Câu 3.3: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, AD. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình thoi.
Câu 3.4: Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và C . Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự E và F . Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi ?
Trả lời câu hỏi:
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề là chủ yếu vì đây là tiết lí thuyết nên GV tổ chức các hoạt động khám phá kiến thức mới để hs giải quyết vấn đề , hình thành kiến thức mới và đối với bài tập vận dụng thấp và cao học sinh phải phân tích được các dạng bài tập và giải quyết các vấn đề.
- Ngoài ra còn năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực hợp tác nhóm nhỏ, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán và năng lực sử dụng ngôn ngữ cần hình thành và phát triển cho học sinh.
4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tớ
Dung lượng: 60,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)