Mầm non

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Oanh | Ngày 05/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: mầm non thuộc Lớp 5 tuổi

Nội dung tài liệu:

CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON
Thực hiện 3 tuần:08/09 -> 26/09/2014.


Thứ


Tuần1
(08 /9 ( 12/9/14)
Trường mg họa mi của bé

Tuần2
(15 ( 19/9/14)
Lớp mẫu giáo của bé

Tuần 3
(22 /9( 26/9/14)
Đồ dùng, đồ chơi của lớp.


Thứ 2

- Trường mẫu giáo họa mi của bé.

Lớp mẫu giáo của của bé.


TC-XH: Hướng dẫn trẻ trực nhật(cs31).




Thứ 3

VĐ: Đi trên dây (dây đặt trên sàn ) đi trên ván kê dốc .


VĐ: Đi thăng bằng trên ghế thể dục.


VĐ: - Bật xa 50 cm.




Truyện : “ Thỏ trắng biết lỗi ”


Thơ : “ Tình bạn ”


Truyện : “ Anh chàng mèo mướp ”



Thứ 4
Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.

Nhận biết đếm đến 5, làm quen chữ số 5.

SK-DD: Hướng dẫn trẻ đánh răng đúng phương pháp.




Thứ 5

LQCC: O,Ô,Ơ

TTCC: O,Ô,Ơ




Vẽ trường mầm non của bé ( đề tài)
Cắt, dán đồ chơi trong sân trường mầm non ( đt )

Cắt dán hình tam giác, hình chữ nhật(M)


Thứ 6

VTTN “ Vườn trường mùa thu”
NH: “Ngày đầu tiên đi học”
VTTP : “Cô mẫu giáo miền xuôi ”
- VĐMH: “ Bài ca đi học”

VĐ: “ Vui đến trường”
NH: “ Trống cơm”


















































KẾ HOẠCH THEO CHỦ ĐỀ
“TRƯỜNG MẦM NON”
Thời gian:( 3 tuần)Từ ngày 08/09/2014( Đến 26/09/2014
MỤC TIÊU
Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh của cô
Phối hợp các bộ phận trên cơ thể một cách nhịp nhàng để tham gia các hoạt động như: Đi, bật, (cs1, Cs11)
Tô màu kín không chờm ra ngoài các hình vẽ (Cs6)
Biết một số món ăn thông thường ở trường mần non.
Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;(CS 16)
Nhận ra và không chơi một số đồ vật có gây nguy hiểm (Cs 21).
Biết tránh những vật dụng và nơi nguy hiểm trong trường, lớp mẫu giáo .
Phát triển tình cảm-xã hội:
Biết kính trọng yêu quý cô giáo, các cô bác trong trường,thân thiện, hợp tác với các bạn trong lớp.
Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp trong trường.
Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi . Có nhóm bạn chơi thường xuyên. (Cs 42).(Cs 46).
Những đặc điển nổi bật của trường lớp mầm non, công việc của các cô, bác trong trường.
Có thói quen chào hỏi, cám ơn,xin lỗi và xưng hô lễ phép vơi người lớn (Cs 54).
Phát triển ngôn ngữ;
Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân (Cs68)
Kể về các hoạt động trong trường, lớp mầm non.
Nhận biết ý nghĩa một số ký hiệu chữ qua các từ, và một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống(Cs82)
Mạnh dạn vui vẻ trong giao tiếp bằng lời nói rõ ràng, mạch lạc, lễ phép.
Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi. (Cs61)
Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động (Cs62)
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ (Cs64).
Nói rõ ràng (Cs65)
Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt CS91)
Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái; Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới (CS 88, CS 90).
Tăng cường tiếng việt cho trẻ:
Phát triển nhận thức:
Biết tên, địa chỉ của trường, lớp đang học. Phân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Oanh
Dung lượng: 930,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)