MA TRAN+DE+DAP AN THANG DIEM
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Công |
Ngày 13/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: MA TRAN+DE+DAP AN THANG DIEM thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Đồng Cốc
Tiết 46: Kiểm tra chương III
A.Mục tiêu của đề kiểm tra:
- Học sinh nắm được cách xác định nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn, biết biểu diễn tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn.
- Có kĩ năng giải hệ pt và giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
- Kiểm tra trình độ tiếp thu kiến thức của học sinh qua nghiên cứu chươngIII.
- Rèn kĩ năng phân tích, trình bày lời giải của bài toán thực tế.
- Rèn tính nghiêm túc, tự giác, phân tích tư duy cho học sinh.
B. Đề kiểm tra:
1/ Ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Phơng trình bậc nhất một ẩn số
1
1
2
0,5
0,5
1
Hệ phơng trình bậc nhất
3
1
1
1
6
1,5
1
0,5
2
5
Giải bài toán bằng cách lập hệ
1
1
1
3
1
1
2
4
Tổng
6
4
1
11
4
4
2
10
2/ Đề bài:
I. Phần TNKQ(3đ) Mỗi câu 0,5 điểm
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau.
NBCâu 1: Trong các cặp số:
A. ( 2; 1)
B. ( 0; 2)
C. ( 4; -5)
D. (2; 2)
Cặp số nào là nghiệm của phương trình: 3x – 2y = 2
THCâu 2: Nghiệm tổng quát của phương trình: x + 5y = 3 là:
A
B
C.
D.
NBCâu 3: Giải hệ phương trình: được nghiệm (x; y) bằng
A(1; 3)
B. (1; 2)
C. (3; 1)
D.(3; 2)
NBCâu 4: Số nghiệm của hệ phương trìnhlà:
A. vô số nghiêm
B. vô nghiệm
C. một nghiệm duy nhất
NBCâu5: Xác định hệ số a, b để hệ phương trình sau có nghiệm x = y = 1
A. a = b =12
B. a =5; b =18
C. a = 7; b = -4
D. a = 6; b = 1
THCâu6: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng
A.Vì (1) và (2) đều vô số nghiệm nên hệ vô nghiệm
B. Nếu hai phương trình (1) và (2) có nghiệm chung thì nghiệm chung đó gọi là nghiệm của hệ.
C. Nếu hai phương trình (1) và (2) có nghiệm chung thì nghiệm chung đó phải bằng 0
D. Giải hệ phương trình là tìm một nghiệm nào đó của hệ đã cho.
II. Phần tự luận (7đ)
Câu 7: ( 3 điểm) Giải các hệ phương trình sau.
NBa, THb,
Câu 8: (4 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Hai người làm chung một công việc thì sau 20 ngày sẽ hoàn thành. Nhưng sau khi làm chung được 10 ngày thì người thứ nhất đi làm việc khác, người thứ hai vẫn tiếp tục công
Tiết 46: Kiểm tra chương III
A.Mục tiêu của đề kiểm tra:
- Học sinh nắm được cách xác định nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn, biết biểu diễn tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn.
- Có kĩ năng giải hệ pt và giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
- Kiểm tra trình độ tiếp thu kiến thức của học sinh qua nghiên cứu chươngIII.
- Rèn kĩ năng phân tích, trình bày lời giải của bài toán thực tế.
- Rèn tính nghiêm túc, tự giác, phân tích tư duy cho học sinh.
B. Đề kiểm tra:
1/ Ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Phơng trình bậc nhất một ẩn số
1
1
2
0,5
0,5
1
Hệ phơng trình bậc nhất
3
1
1
1
6
1,5
1
0,5
2
5
Giải bài toán bằng cách lập hệ
1
1
1
3
1
1
2
4
Tổng
6
4
1
11
4
4
2
10
2/ Đề bài:
I. Phần TNKQ(3đ) Mỗi câu 0,5 điểm
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau.
NBCâu 1: Trong các cặp số:
A. ( 2; 1)
B. ( 0; 2)
C. ( 4; -5)
D. (2; 2)
Cặp số nào là nghiệm của phương trình: 3x – 2y = 2
THCâu 2: Nghiệm tổng quát của phương trình: x + 5y = 3 là:
A
B
C.
D.
NBCâu 3: Giải hệ phương trình: được nghiệm (x; y) bằng
A(1; 3)
B. (1; 2)
C. (3; 1)
D.(3; 2)
NBCâu 4: Số nghiệm của hệ phương trìnhlà:
A. vô số nghiêm
B. vô nghiệm
C. một nghiệm duy nhất
NBCâu5: Xác định hệ số a, b để hệ phương trình sau có nghiệm x = y = 1
A. a = b =12
B. a =5; b =18
C. a = 7; b = -4
D. a = 6; b = 1
THCâu6: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng
A.Vì (1) và (2) đều vô số nghiệm nên hệ vô nghiệm
B. Nếu hai phương trình (1) và (2) có nghiệm chung thì nghiệm chung đó gọi là nghiệm của hệ.
C. Nếu hai phương trình (1) và (2) có nghiệm chung thì nghiệm chung đó phải bằng 0
D. Giải hệ phương trình là tìm một nghiệm nào đó của hệ đã cho.
II. Phần tự luận (7đ)
Câu 7: ( 3 điểm) Giải các hệ phương trình sau.
NBa, THb,
Câu 8: (4 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Hai người làm chung một công việc thì sau 20 ngày sẽ hoàn thành. Nhưng sau khi làm chung được 10 ngày thì người thứ nhất đi làm việc khác, người thứ hai vẫn tiếp tục công
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Công
Dung lượng: 28,93KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)