LQCC: e, ê
Chia sẻ bởi Phan Thị Ngọc Lan |
Ngày 05/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: LQCC: e, ê thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
Lĩnh vực: PTNN
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
Đề tài : LÀM QUEN CHỮ CÁI E; Ê
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
1. Mục đích:
Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái e; ê. Phân biệt được chữ e; ê
Rèn kỹ năng phát âm chính xác và so sánh.
Phát triển khả năng quan sát, phán đoán của trẻ.
Giáo dục trẻ có tính tập trung, chú ý trong giờ học.
2. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ cái e; ê cho cô và trẻ.
- Hình ảnh mẹ bế bé có từ: “mẹ bế bé”.
- Các mẫu chữ cái e; ê viết hoa, in hoa, viết thường, in thường.
- Đát nặn, bảng con cho trẻ nặn chữ.
- Đèn chiếu.
3. Tiến hành:
* HĐ1: * Làm quen chữ e; ê
* Làm quen chữ e:
- Cô cho trẻ xem hình ảnh mẹ bế bé: Đây là hình ảnh gì?
- Dưới đây cô cũng có từ “mẹ bế bé”.
- Lớp đọc từ “mẹ bế bé”.
- Cho trẻ tìm chữ cái màu đỏ trong từ “mẹ bế bé”.
- Cô giới thiệu chữ e, hôm nay cô sẽ cho các con làm quen
- Cô phát âm mẫu: 3 lần
- Cô giới thiệu chữ e in thường, chữ e viết thường, e in hoa, e viết hoa
- Cho lớp, cá nhân, nhóm phát âm.
- Cho trẻ nêu nhận xét về hình dáng và cách phát âm.
- Cả lớp phát âm lại
* Làm quen chữ ê cô tiến hành tương tự với từ: mẹ bế bé
* So sánh chữ e và chữ ê:
- Khác nhau: Chữ e không có mũ trên đầu, chữ ê có mũ trên đầu
- Giống nhau: Chữ e và chữ ê đều có 1 nét cong và 1 nét thẳng ngang.
* HĐ2: Luyện tập
+ Chơi chọn chữ e; ê theo yêu cầu của cô.
+ Chơi tìm chữ cái trong từ: quạt điện, đèn ngủ....
+ Nặn chữ e, ê
- Cô hướng dẫn trẻ nặn chữ ê, ê
- Cô nặn mẫu cho trẻ xem, cho trẻ nặn. Cô quan sát, sửa sai và giúp trẻ khi cần.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
Đề tài : LÀM QUEN CHỮ CÁI E; Ê
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
1. Mục đích:
Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái e; ê. Phân biệt được chữ e; ê
Rèn kỹ năng phát âm chính xác và so sánh.
Phát triển khả năng quan sát, phán đoán của trẻ.
Giáo dục trẻ có tính tập trung, chú ý trong giờ học.
2. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ cái e; ê cho cô và trẻ.
- Hình ảnh mẹ bế bé có từ: “mẹ bế bé”.
- Các mẫu chữ cái e; ê viết hoa, in hoa, viết thường, in thường.
- Đát nặn, bảng con cho trẻ nặn chữ.
- Đèn chiếu.
3. Tiến hành:
* HĐ1: * Làm quen chữ e; ê
* Làm quen chữ e:
- Cô cho trẻ xem hình ảnh mẹ bế bé: Đây là hình ảnh gì?
- Dưới đây cô cũng có từ “mẹ bế bé”.
- Lớp đọc từ “mẹ bế bé”.
- Cho trẻ tìm chữ cái màu đỏ trong từ “mẹ bế bé”.
- Cô giới thiệu chữ e, hôm nay cô sẽ cho các con làm quen
- Cô phát âm mẫu: 3 lần
- Cô giới thiệu chữ e in thường, chữ e viết thường, e in hoa, e viết hoa
- Cho lớp, cá nhân, nhóm phát âm.
- Cho trẻ nêu nhận xét về hình dáng và cách phát âm.
- Cả lớp phát âm lại
* Làm quen chữ ê cô tiến hành tương tự với từ: mẹ bế bé
* So sánh chữ e và chữ ê:
- Khác nhau: Chữ e không có mũ trên đầu, chữ ê có mũ trên đầu
- Giống nhau: Chữ e và chữ ê đều có 1 nét cong và 1 nét thẳng ngang.
* HĐ2: Luyện tập
+ Chơi chọn chữ e; ê theo yêu cầu của cô.
+ Chơi tìm chữ cái trong từ: quạt điện, đèn ngủ....
+ Nặn chữ e, ê
- Cô hướng dẫn trẻ nặn chữ ê, ê
- Cô nặn mẫu cho trẻ xem, cho trẻ nặn. Cô quan sát, sửa sai và giúp trẻ khi cần.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Ngọc Lan
Dung lượng: 28,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)