Lop 9
Chia sẻ bởi Đinh Thị Thu Thỏa |
Ngày 16/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: lop 9 thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Tây Sơn ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Trường THCS Tây An Môn: Địa Lí 9. Tiết 43. Năm học:2010-2011
((( (((((
Họ và tên:………………………..
Lớp: 9A
Điểm:
Nhận xét:
I.Trắc nghiệm: (3 đieåm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
1. Trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Biên Hòa
C. Bà Rịa-Vũng Tàu D. Bình Dương
2. Những khu vực chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của vùng Đông Nam Bộ là
A. công nghiệp-xây dựng và nông nghiệp
B. công nghiệp-xây dựng và dịch vụ
C. dịch vụ và nông nghiệp
D. nông nghiệp, công nghiệp-xây dựng và dịch vụ
3. Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với
A. vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Cam-pu-chia, Biển Đông
B. vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Cam-pu-chia, Biển Đông C. vùng Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Cam-pu-chia, Biển Đông
D. vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Lào, Biển Đông
4. Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh
A. Hà Nội, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh B. Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu
C. Qui Nhơn, Biên Hoà,Vũng Tàu D. Tp Hồ Chí Minh, Mĩ Tho, Long Xuyên
5. Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất xám B. đất phù sa ngọt
C. đất phèn, đất mặn D. đất ba dan
6. Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. cây hồ tiêu B. cây điều
C. cây cà phê D. cây cao su
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ?
Câu 3: (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét và giải thích tại sao ngành thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển như vậy.
Bài làm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐịA LÍ 9:
I.Trắc nghiệm: (3 điểm)
1.C (0,5 đ) , 2.B (0,5 đ) , 3.A (0,5 đ) , 4.B (0,5 đ) , 5.C (0,5 đ) , 6.D (0,5 đ)
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 đ)
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm: độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên. (0,5đ)
- Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất ba dan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa,... (0,75đ)
- Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường. (0,25đ)
* Dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước ; Tp.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. (0,75đ)
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động. (0,5đ)
+ Nhiều di tích lịch sử-văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du
Trường THCS Tây An Môn: Địa Lí 9. Tiết 43. Năm học:2010-2011
((( (((((
Họ và tên:………………………..
Lớp: 9A
Điểm:
Nhận xét:
I.Trắc nghiệm: (3 đieåm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
1. Trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Biên Hòa
C. Bà Rịa-Vũng Tàu D. Bình Dương
2. Những khu vực chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của vùng Đông Nam Bộ là
A. công nghiệp-xây dựng và nông nghiệp
B. công nghiệp-xây dựng và dịch vụ
C. dịch vụ và nông nghiệp
D. nông nghiệp, công nghiệp-xây dựng và dịch vụ
3. Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với
A. vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Cam-pu-chia, Biển Đông
B. vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Cam-pu-chia, Biển Đông C. vùng Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Cam-pu-chia, Biển Đông
D. vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Lào, Biển Đông
4. Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh
A. Hà Nội, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh B. Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu
C. Qui Nhơn, Biên Hoà,Vũng Tàu D. Tp Hồ Chí Minh, Mĩ Tho, Long Xuyên
5. Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất xám B. đất phù sa ngọt
C. đất phèn, đất mặn D. đất ba dan
6. Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. cây hồ tiêu B. cây điều
C. cây cà phê D. cây cao su
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ?
Câu 3: (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét và giải thích tại sao ngành thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển như vậy.
Bài làm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐịA LÍ 9:
I.Trắc nghiệm: (3 điểm)
1.C (0,5 đ) , 2.B (0,5 đ) , 3.A (0,5 đ) , 4.B (0,5 đ) , 5.C (0,5 đ) , 6.D (0,5 đ)
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 đ)
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm: độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên. (0,5đ)
- Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất ba dan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa,... (0,75đ)
- Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường. (0,25đ)
* Dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước ; Tp.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. (0,75đ)
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động. (0,5đ)
+ Nhiều di tích lịch sử-văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Thu Thỏa
Dung lượng: 67,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)