LAM QUEN CHU CAI P, Q

Chia sẻ bởi Phạm Thị Biển | Ngày 05/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: LAM QUEN CHU CAI P, Q thuộc Lớp 5 tuổi

Nội dung tài liệu:

1. Mục đích yêu cầu
* Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác các chữ cái p, q
- Nắm được cấu tạo chữ cái p, q
- Trẻ nhận ra các chữ cái p, q trong tiếng, từ trọn vẹn
- Trẻ biết chơi khi chơi trò chơi
* Kỹ năng:
- Trẻ so sánh và phân biệt được chữ cái p,q
- Luyện kỹ năng phát âm đúng
- Phát triển tư duy ngôn ngữ cho trẻ
* Thái độ:
- Giáo dục về an toàn giao thông cho trẻ
- Trẻ hứng thú tích cực tham gia hoạt động nhóm, tập thể
- Trẻ đoàn kết trong khi chơi
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô:
- Giáo án điện tử: Thiết kế các slide trên máy tính
- Nhạc bài hát: “ Qua ngã tư đường phố” , “ Em tập lái ô tô”
- Hình ảnh bé tập lái ô tô và từ “ Bé tập lái ô tô”
- Hình ảnh bé qua đường và từ “ Qua đường”
- Vòng thể dục, lô tô các phương tiện giao thông có chứa các chữ cái
* Đồ dùng của trẻ:
- Keo, giấy A4
- Mỗi trẻ một rổ có chứa các nét: nét thẳng, nét cong tròn khép kín để chơi trò chơi
* Nội dung tích hợp: toán, âm nhạc, tạo hình, thể dục
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ

1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú
- Các con ơi, chúng mình có thích đi du lịch cùng cô Biển không?
- Chúng mình sẽ chọn phương tiện giao thông nào để tất cả cô và trò chúng mình có thể cùng đi 1 chuyến được?
- Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, khi ngồi trên ô tô chúng mình ngồi như thế nào?

=> Khi ngồi trên ô tô chúng mình không được ngó đầu, thò tay ra ngoài, không vứt rác bừa bãi trên xe. Đặc biệt là phải thắt dây an toàn.
- Hát : “ Em tập lái ô tô” về tổ
2. Hoạt động 2: Làm quen chữ cái p, q
- Chúng mình vừa hát và làm gì?
- Cả lớp quan sát lên màn ảnh xem bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Bên dưới bức tranh còn có từ “ Bé tập lái ô tô” đấy. Chúng mình đọc cùng cô nào! ( đọc 3 lần)
- Từ “ Bé tập lái ô tô” có mấy tiếng?
- Con đã biết những chữ cái nào trong từ “ Bé tập lái ô tô” .( Cho trẻ phát âm những chữ cái đã học.)
* Làm quen chữ p
- Hôm nay cô sẽ giới thiệu đến các con 1 nhóm chữ cái mới.
+ Cô phát âm chữ p: 2 lần ( p: miệng ngậm, môi mím và bật hơi mạnh ra ngoài)
- Cho trẻ phát âm tập thể, cá nhân
- Chữ p có cấu tạo như thế nào?
+ Chữ p có 2 nét: 1 nét thẳng đứng bên phải và 1 nét cong tròn ở bên trái ( nét cong tròn nằm ở phía trên của nét thẳng đứng). Cho trẻ nhắc lại.
- Cho trẻ vẽ chữ p trên nền nhà và trên không.
- Cô giới thiệu chữ p in hoa, in thường, viết thường.
* Làm quen chữ q
Trốn cô! Trốn cô!
Cô đâu? Cô đâu?
- Chúng mình cùng quan sát xem trên màn hình có hình ảnh gì nào?
=> Khi đi qua đường phải có người lớn dắt.
- Cho trẻ cùng phát âm từ “ qua đường” 2 lần
- Tìm những chữ cái đã học và phát âm.
- Cô phát âm mẫu chữ q: 2 lần (q: tròn môi và hướng ra phía trước, lấy hơi từ trong đẩy ra)
- Cho trẻ phát âm tập thể, cá nhân
- Chữ q có cấu tạo như thế nào?
+ Chữ q có 2 nét: 1 nét cong tròn bên trái và một nét thẳng đứng ở bên phải. Cho trẻ nhắc lại.
- Cho trẻ vẽ chữ q lên tay nhau.
- Cô giới thiệu chữ q : in hoa, in thường và viết thường
* So sánh chữ p và q
- Ai nói cho cô biết điểm giống và khác nhau giữa chữ p và q?
+ Khác nhau: Chữ p có nét thẳng ở bên trái, nét cong tròn ở bên phải.
Chữ q có nét cong tròn ở bên trái và nét thẳng ở bên phải. Khác nhau ở cách phát âm
+ Giống nhau: Có 2 nét: nét thẳng và nét cong tròn.
3. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập
Trò chơi 1: “Ai thông minh hơn”
Cách chơi: Chọn các chữ cái mà chúng mình vừa được học trong các từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Biển
Dung lượng: 42,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)