KT HKI dia li 6789 co dap an
Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Linh |
Ngày 16/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: KT HKI dia li 6789 co dap an thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD VÀ ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS THÁI DƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2010 – 2011
MÔN ĐỊA LÝ: KHỐI 8
(Thời gian làm bài 45 phút)
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm).
* Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong 3 câu sau ( 0,75 điểm)
Câu 1: Mạng lưới sông ngòi của châu Á kém phát triển nhất là ở khu vực:
A. Bắc Á. B. Đông Á.
C. Đông Nam Á và Nam Á D.Tây Nam Á và Trung Á
Câu 2: Các kiểu khí hậu gió mùa của châu Á phân bố chủ yếu ở:
A. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á B. Tây Nam Á.
C. Bắc Á. D.Tây Á
Câu 3: Quốc gia có số dân đông nhất châu Á là
A.Trung Quốc B. Nhật Bản
C. Lào D.Thái Lan
Câu 4:( 1,5 điểm ) Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp
Cột A:
Câu trả lời
Cột B:
a.Khí hậu gió mùa của
châu Á
b.Khí hậu lục địa của
châu Á
a-
b-
1.Trung Á 1.Khu vực Tây Nam Á
2.Khu vực Nam, Đông Nam Á
3.Mùa đông có gió thổi từ nội địa ra, không khí khô lạnh ít mưa
4.Mùa đông khô lạnh mùa hạ khô nóng
5.Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào, không khí nóng ẩm mưa nhiều
6.Lượng nước bốc hơi lớn độ ẩm không khí thấp
II. Phần tự luận : (7,0 điểm).
Câu 5: ( 2,0 điểm) Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu thế giới
Câu 6: (2,0 điểm) Nêu đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á. Đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây.
Câu 7( 3,0 điểm) Dựa theo số liệu dưới đây
Khu vực
Diện tích
(Nghìn Km2)
Dân số năm 2001
( Triệu người)
Mật độ dân số
(Ng/km2)
Đông Á
11762
1503
Nam Á
4489
1356
Đông Nam Á
4495
519
Trung Á
4002
56
Tây Nam Á
7016
286
Hãy tính mật độ dân số các khu vực và cho biết khu vực nào của châu Á có dân số tập trung đông? Vì sao có hiện tượng đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2010-2011
Môn: Địa lí 8
I/Phần trắc nghiệm khách quan( 3,0 điểm)
Câu1
D
0, 5 điểm
Câu2
A
0, 5 điểm
Câu3
A
0, 5 điểm
Câu4
a- 2,3,5 b- 1,4,6 ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1,5 điểm
II/Phần tự luận( 7,0 điểm)
Câu 5
(2,0 điểm)
-Công nghiệp chế tạo ô tô tàu biển
- Công nghiệp điện tử : Chế tạo các thiết bị điẹn tử , máy tính điện tử , người máy công nghiệp
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng : đồng hồ , máy ảnh , xe máy, máy giặt, máy lạnh
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
Câu6
(2,0 điểm)
-Tây Nam Á là cầu nối giữa ba đại lục Á, Âu , Phi án ngữ đường thông thương giữa châu Âu với châu Đại Dương qua Địa Trung Hải , Hồng Hải
- Nguồn tài nguyên chủ yếu là đầu mỏ khí đốt
- Nhiều thế lực vụ lợi trong và ngoài khu vực đều muốn có quyền lợi và cạnh tranh gay gắt về thế và lực dẫn đến khu vực Tây Nam Á thường xuyên mất ổn định
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu7
(3,0 điểm)
-Đông Á: 128; Nam Á: 302; Đông Nam Á 115;Trung Á :14;
Tây Nam Á: 41( Mỗi khu vực tính đúng 0,25 điểm)
-Khu vực có dân cư tập
TRƯỜNG THCS THÁI DƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2010 – 2011
MÔN ĐỊA LÝ: KHỐI 8
(Thời gian làm bài 45 phút)
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm).
* Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong 3 câu sau ( 0,75 điểm)
Câu 1: Mạng lưới sông ngòi của châu Á kém phát triển nhất là ở khu vực:
A. Bắc Á. B. Đông Á.
C. Đông Nam Á và Nam Á D.Tây Nam Á và Trung Á
Câu 2: Các kiểu khí hậu gió mùa của châu Á phân bố chủ yếu ở:
A. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á B. Tây Nam Á.
C. Bắc Á. D.Tây Á
Câu 3: Quốc gia có số dân đông nhất châu Á là
A.Trung Quốc B. Nhật Bản
C. Lào D.Thái Lan
Câu 4:( 1,5 điểm ) Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp
Cột A:
Câu trả lời
Cột B:
a.Khí hậu gió mùa của
châu Á
b.Khí hậu lục địa của
châu Á
a-
b-
1.Trung Á 1.Khu vực Tây Nam Á
2.Khu vực Nam, Đông Nam Á
3.Mùa đông có gió thổi từ nội địa ra, không khí khô lạnh ít mưa
4.Mùa đông khô lạnh mùa hạ khô nóng
5.Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào, không khí nóng ẩm mưa nhiều
6.Lượng nước bốc hơi lớn độ ẩm không khí thấp
II. Phần tự luận : (7,0 điểm).
Câu 5: ( 2,0 điểm) Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu thế giới
Câu 6: (2,0 điểm) Nêu đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á. Đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây.
Câu 7( 3,0 điểm) Dựa theo số liệu dưới đây
Khu vực
Diện tích
(Nghìn Km2)
Dân số năm 2001
( Triệu người)
Mật độ dân số
(Ng/km2)
Đông Á
11762
1503
Nam Á
4489
1356
Đông Nam Á
4495
519
Trung Á
4002
56
Tây Nam Á
7016
286
Hãy tính mật độ dân số các khu vực và cho biết khu vực nào của châu Á có dân số tập trung đông? Vì sao có hiện tượng đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2010-2011
Môn: Địa lí 8
I/Phần trắc nghiệm khách quan( 3,0 điểm)
Câu1
D
0, 5 điểm
Câu2
A
0, 5 điểm
Câu3
A
0, 5 điểm
Câu4
a- 2,3,5 b- 1,4,6 ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1,5 điểm
II/Phần tự luận( 7,0 điểm)
Câu 5
(2,0 điểm)
-Công nghiệp chế tạo ô tô tàu biển
- Công nghiệp điện tử : Chế tạo các thiết bị điẹn tử , máy tính điện tử , người máy công nghiệp
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng : đồng hồ , máy ảnh , xe máy, máy giặt, máy lạnh
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
Câu6
(2,0 điểm)
-Tây Nam Á là cầu nối giữa ba đại lục Á, Âu , Phi án ngữ đường thông thương giữa châu Âu với châu Đại Dương qua Địa Trung Hải , Hồng Hải
- Nguồn tài nguyên chủ yếu là đầu mỏ khí đốt
- Nhiều thế lực vụ lợi trong và ngoài khu vực đều muốn có quyền lợi và cạnh tranh gay gắt về thế và lực dẫn đến khu vực Tây Nam Á thường xuyên mất ổn định
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu7
(3,0 điểm)
-Đông Á: 128; Nam Á: 302; Đông Nam Á 115;Trung Á :14;
Tây Nam Á: 41( Mỗi khu vực tính đúng 0,25 điểm)
-Khu vực có dân cư tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Ngọc Linh
Dung lượng: 111,94KB|
Lượt tài: 6
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)