KT địa 6 HKII

Chia sẻ bởi Trịnh Thế Hậu | Ngày 16/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: KT địa 6 HKII thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

Phòng GD & ĐT Bến Cát Đề kiểm tra chất lượng học kì II
Trường THCS Phú An Năm học: 2010 – 2011
Môn: Địa lí 6
Thời gian: 60 phút
Đề 1:
TRẮC NGHIỆM: (3đ)
1.Vị trí của đới nóng là:
a. Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và Từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
b. Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
c. Từ 2 vòng cực Bắc, Nam đến 2 cực Bắc, Nam.
d. Từ chí tuyến Bắc đến cực Bắc.
2. Gió thổi thường xuyên trong đới lạnh là:
a. Gió tín phong b. Gió tây ôn đới
c. Gió đông cực d. Gió bắc cực
3. Lượng mưa trung bình năm của đới ôn hòa là:
a. 500 - 1000 mm b. Dưới 500 mm
c. Trên 500mm d. 1000 – 2000 mm
4. Nguồn cung cấp nước cho sông bao gồm:
a. Nước ngầm b. Nước mưa
c. Nước băng tuyết tan d. Tất cả các loại trên
5. Hồ Tây là hồ có nguồn gốc:
a. Hình thành từ vết tích của khúc sông cũ
b. Hồ miệng núi lửa
c. Hồ nhân tạo
d. Hồ nước mặn
6. Nguyên nhân sinh ra sóng chủ yếu do:
a. Sức hút của mặt trăng và một phần của mặt trời
b. Gió c. Dòng biển d. Thủy triều
7. Sông Cửu Long đổ ra biển bằng chín nhánh sông nhỏ, chín nhánh đó gọi là:
a. Lưu vực sông b. Phụ lưu sông
c. Chi lưu sông d. Hệ thống sông
8. Thủy chế của một con sông là:
a. Toàn bộ dòng chính, phụ lưu và chi lưu của một con sông.
b. Nhịp điệu thay đổi của một con sông trong 1 năm
c. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông trong 1 giây
d. Điện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sông.
9. Sóng thần thường xuất hiện khi:
a. Biện lặng b. Có gió nhẹ
c. Có gió lớn d. Có động đất
10. Độ phì của đất được hiểu là:
a. Thành phần khoáng của đất
b. Thành phần các chất hữu cơ trong đất
c. Khả năng cung cấp các chất cho cây sinh trưởng
d. Khả năng thích nghi của đất đối với các loại cây
11. Thành phấn hữu cơ của đất thường có màu xám thẫm hoặc đen là vì:
a. Đó là màu của khoáng chất
b. Đó là màu của chất mùn
c. Có sự kết hợp giũa khoáng chất và chất hữu cơ
d. Do con người bón các loại phân
12. Biện pháp quan trọng nhất để tăng độ phì cho đất hiện nay là:
a. Bón phân b. Cày bừa
c. Tưới nước d. Trồng cây

TỰ LUẬN: (7đ)
Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu: đới nóng và đới khí ôn hòa (4đ)
Nêu thành phần và đặc điểm của đất (3đ)
























ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM: (0.25đ/câu x 12 = 3đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

b
c
a
d
a
b
c
b
d
c
b
a


TỰ LUẬN: (7đ)
Đặc điểm đới nóng:
(0.5đ) - Vị trí : Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Đặc điểm khí hậu:
(0.5đ) + Nhiệt độ: nóng quanh năm
(0.5đ) + Gió: tín phong
(0.5đ) + Lượng mưa trung bình năm: 1000 – 2000mm
Đăc điểm 2 đới ôn hòa:
(0.5đ) - Vị trí: Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc
Đặc điểm khí hậu:
(0.5đ) + Nhiệt độ: trung bình
(0.5đ) + Gió: tây ôn đới
(0.5đ) + Lượng mưa trung bình năm: 500 – 1000mm
- Thành phần của đất: (1.5đ)
+ Lớp đất nào cũng có 2 thành phần chính: thành phần khoáng và thành phần hữu cơ.
Chất khoáng chiếm tỉ lệ lớn, gồm các hạt khoáng có kích thước to nhỏ khác nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thế Hậu
Dung lượng: 41,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)