KT CHK1-LOP2-TOAN-TV

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Cường Dũng | Ngày 08/10/2018 | 220

Chia sẻ tài liệu: KT CHK1-LOP2-TOAN-TV thuộc Tự nhiên và xã hội 1

Nội dung tài liệu:

Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008
Họ và tên :……………………………….
Lớp : 2…

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TOÁN

Bài 1 : Điền số ( 1 điểm )


80 …… 82 …… …... 85 …. …. …. 89 90

Bài 2 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm ( 1 điểm )
a)
Đọc số
Viết số


Sáu mươi lăm
……………………….

………….
46



b)
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau


……………..

39

……………



……………...

90


……………


Bài 3 : Điền số ( 1 điểm )
+ 7 - 8
a) b)


- 9 + 9
c) d)


Bài 4 : Đặt tính rồi tính ( 2 điểm )
47 + 25 64 – 28 37 + 43 80 – 46
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 : Tìm x ( 1 điểm )
a) x + 30 = 50 b) x – 12 = 47
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6 : Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi ( 1 điểm )


Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật

12

1
2
3
4
5
6


7
8
9
10
11
12
13


14
15
16
17
18
19
20


21
22
23
24
25
26
27


28
29
30
31





* Trong tháng 12 có :
- Có tất cả :………ngày.
- Có :…………….ngày thứ năm.
- Ngày 22 tháng 12 là thứ :…………………..

Bài 7 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 1 điểm )
* Hình vẽ bên :
a) Có :………….hình tam giác.
b) Có :………….hình tứ giác.


Bài 8 : ( 2 điểm )
a) Quang cân nặng 36 kg. Minh nặng hơn Quang 8 kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu kilôgam ?
BÀI GIẢI
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................................................................................................................................

b) Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp ?
BÀI GIẢI
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Phòng GD- ĐT Long Phú
Trường Tiểu học Đại Ân
Khối : 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng ( 5đ )
- HS đọc 1 đoạn văn khoảng 40 tiếng ở các bài tập đọc đã học trong SGK TV, tập 1 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu (1đ)
Bài đọc:
+ Câu chuyện bó đũa
+ Sự tích cây vú sữa
+ Bông hoa niềm vui
+ Hai anh em
II. Đọc thầm và làm bài tập (5đ )
Bài đọc: Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
Nhờ siêng năng nên cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
* Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Cò là một học sinh như thế nào?
a. Yêu trường, yêu lớp
b. Chăm làm
c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ
2. Vạc có điểm gì khác Cò?
a. Học kém nhất lớp
b. Không chịu học hành
c. Hay đi chơi
3. Vì sao ban đêm Vạc mới dám bay đi kiếm ăn?
a. Vì lười biếng
b. Vì không muốn học
c. Vì xấu hổ
4. Những cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau?
a. Chăm chỉ - siêng năng
b. Khen – chê
c. Chăm chỉ - ngoan ngoãn
5. Câu “Cò ngoan ngoãn” thuộc kiểu câu nào dưới đây?
a. Kiểu 1: Ai là gì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Cường Dũng
Dung lượng: 15,87KB| Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)