KT 1T HKI

Chia sẻ bởi Phan Hải Quân | Ngày 13/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: KT 1T HKI thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KSCL GIỮA HK I (VẬT LÝ 6)

Nội dung
Mức độ nhận thức
Tổng


Biết ( 40% )
Hiểu ( 30% )
Vận dụng ( 30% )


Đo độ dài
1 câu KQ
A1
0.5 đ




1 – 0.5

Đo thể tích chất lỏng
1 câu KQ A8
0.5 đ
1 câu KQ A4
0.5 đ


2 – 0.5

Đo thể tích chất rắn không thấm nước


1 câu KQ A
0.5 đ
1 câu TL B2
2 đ
2 – 3

Khối lượng – Đo khối lượng
1 câu KQ A2
1 câu KQ A6
0.5 đ

0.5 đ




2 – 1

Lực – Hai lực cân bằng
1 câu TL B1 ( a )
1 đ
1 câu KQ A5
0.5 đ
1 câu TL
B1 ( b )
0.5 đ
2 – 2 đ

Tím hiểu kết quả tác dụng của lực


1 câu KQ A7
0.5 đ


1 – 0.5

Trọng lực – Đơn vị lực
1 câu TL B3 ( a )
1 đ


1 câu TL B3 ( b )
0.5 đ
1 – 1.5

Đổi đơn vị


1 câu TL B4
1 đ


1 – 1

Cộng
5 câu KQ
4 đ
5 câu
3 đ
2 câu
3 đ
12 – 10đ

























KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÝ 6
Thời gian làm bài : 45 phút
HỌ VÀ TÊN: ...........................................................................................LỚP:...................................
ĐIỂM
NHẬN XÉT







A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Chọn câu đúng nhất trong các ý trả lời sau:
Câu 1: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp nước ta là:
mét b) Lít c) Mét khối. d) Kilôgam.
Câu 2: Trên hộp mứt tết có ghi 250 gam số đó chỉ :
Sức nặng hộp mứt b) Khối lượng của mứt.
b) Thể tích của hộp mứt. d) Sức nặng hộp mứt và khối lượng của mứt.
Câu 3: Người ta dùng bình chia độ ghi tới 100cm3 chứa 53 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình nước, nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3 . Hỏi thể tích của hòn đá là:
V = 86 cm3 b) V = 53 cm3 c) V = 33 cm3 d) V = 139 cm3.
Câu 4: Nam dùng một bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3 để đo thể tích nước ngọt và đọc kết quả đúng. Đáp án nào sau đây là kết quả của Nam :
299,15cm3 b)299,2 cm3 c)299,5 cm3 d)299,3 cm3
Câu 5 : Chiếc tàu nổi trên mặt nước là do :
a) Chiếc tàu quá to không thể chìm xuống nước được.
b) Chiếc tàu quá nhẹ không thể chìm xuống nước được
c) Lực đầy của nước và trọng lực tác dụng lên tàu là hai lực cân bằng
d) Chiếc tàu không chịu tác dụng của lực nào nên không thể chìm xuống được.
Câu 6 : Một hộp cân Rôbecvan gồm các quả cân sau : 1mg, 10mg, 20mg, 50mg, 100mg, 500mg và 1g.Câu phát biểu nào sau đây đúng?
a) GHĐ của cân là 1g và ĐCNN của cân là 1mg.
b) GHĐ của cân là 1681mg và ĐCNN của cân là 1mg
c) GHĐ cùa cân là 1681g và ĐCNN của cân là 1mg
d) GHĐ của cân là 1mg và ĐCNN của cân là 1g
Câu 7 :Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái banh. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực :
a) làm biến dạng trái banh và làm biến đổi chuyển động của nó
b) Chỉ làm biến dạng trái banh
c) Chỉ làm biến đổi chuyển động của trái banh
d) không xảy ra biến đổi nào.
Câu 8 : Giới hạn đo của bình chia độ là :
a) Thể tích lớn nhất mà bình có thể chứa
b) Thể tích chất lỏng lớn nhất mà bình có thể chứa
c) 1000 ml
d) Số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình
B PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1 : a) Thế nào là hai lực cân bằng?
b)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Hải Quân
Dung lượng: 64,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)