KT 1 tiet t55
Chia sẻ bởi Trần Đức Hiển |
Ngày 13/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: KT 1 tiet t55 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 55: kiểm tra 1 tiết
A. Mục tiêu:
- Củng cố đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về: Tam giác cân, quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, bất đẳng thức tam giác
- Đánh giá kĩ năng vẽ hình, chứng minh của học sinh
B. Ma trận
Các cấp độ tư duy
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TL
TN
Tam giác cân
1
1
1
1
Định lí Pitago
1
1
1
1
Quan hệ giữa goc và cạnh đối diện
1
1
1
1
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
1
3
1
3
Bất đẳng thức tam giác
1
4
1
4
Tổng
1
1
1
1
1
1
2
7
5
10
C. Đề bài:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: (1đ)
Khoanh tròn vào đáp án em chọ đúng:
Tam giác ABC cân tại A, có Â = 400. Góc ở đáy của tam giác đó bằng:
500
600
700
D. 800
Câu 2: (1 đ)
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài 3 cạnh như sau:
A. 3cm; 4cm; 5cm. B. 5cm; 6cm; 7cm
C. 6cm; 7cm; 8cm D. 8cm; 9cm; 10cm.
Câu 3: (1đ) Cho tam giác ABC, với các cạnh là: AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Góc lớn nhất là góc:
A. Góc A B. Góc B C. Góc C
II. Tự Luận.
Bài 1: (3 đ).
Độ dài 2 cạnh của một tam giác bằng 7cm và 2cm. Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng độ độ dài của nó là một số tự nhiên lẻ.
Bài 2: (4đ) Cho hình sau: Hãy Chứng minh: MA > MB > MC > MD> ME.
M
A B C D E
D. đáp án
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: C (1đ)
Câu 2: A (1đ)
Câu 3: A. Góc A (1đ)
II. Phần tự luận:
Bài 2:
Từ định lý về các đường vuông góc và đường xiên suy ra MA nhỏ nhất (0,5 đ)
MB > MC (vì hình chiếu AC > AB) (0,5 đ)
MD > MC (vì hình chiếu AD > AC) (0,5đ)
ME > MD (vì hình chiếu AE > AD) (0,5đ)
ME > MD > MC > MB > MA (1đ) (đpcm)
Bài 2:
Gọi độ dài cạnh còn lại là x (cm). (1đ)
Theo bất đẳng thức tam giác:
7 – 2 < x < 7 + 2 (1đ), tức là :
5 < x < 9 (1đ).
Do x là một số tự nhiên lẻ nên: x = 7
Vậy: cạnh còn lại bằng 7 cm (1đ)
A. Mục tiêu:
- Củng cố đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về: Tam giác cân, quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, bất đẳng thức tam giác
- Đánh giá kĩ năng vẽ hình, chứng minh của học sinh
B. Ma trận
Các cấp độ tư duy
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TL
TN
Tam giác cân
1
1
1
1
Định lí Pitago
1
1
1
1
Quan hệ giữa goc và cạnh đối diện
1
1
1
1
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
1
3
1
3
Bất đẳng thức tam giác
1
4
1
4
Tổng
1
1
1
1
1
1
2
7
5
10
C. Đề bài:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: (1đ)
Khoanh tròn vào đáp án em chọ đúng:
Tam giác ABC cân tại A, có Â = 400. Góc ở đáy của tam giác đó bằng:
500
600
700
D. 800
Câu 2: (1 đ)
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài 3 cạnh như sau:
A. 3cm; 4cm; 5cm. B. 5cm; 6cm; 7cm
C. 6cm; 7cm; 8cm D. 8cm; 9cm; 10cm.
Câu 3: (1đ) Cho tam giác ABC, với các cạnh là: AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Góc lớn nhất là góc:
A. Góc A B. Góc B C. Góc C
II. Tự Luận.
Bài 1: (3 đ).
Độ dài 2 cạnh của một tam giác bằng 7cm và 2cm. Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng độ độ dài của nó là một số tự nhiên lẻ.
Bài 2: (4đ) Cho hình sau: Hãy Chứng minh: MA > MB > MC > MD> ME.
M
A B C D E
D. đáp án
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: C (1đ)
Câu 2: A (1đ)
Câu 3: A. Góc A (1đ)
II. Phần tự luận:
Bài 2:
Từ định lý về các đường vuông góc và đường xiên suy ra MA nhỏ nhất (0,5 đ)
MB > MC (vì hình chiếu AC > AB) (0,5 đ)
MD > MC (vì hình chiếu AD > AC) (0,5đ)
ME > MD (vì hình chiếu AE > AD) (0,5đ)
ME > MD > MC > MB > MA (1đ) (đpcm)
Bài 2:
Gọi độ dài cạnh còn lại là x (cm). (1đ)
Theo bất đẳng thức tam giác:
7 – 2 < x < 7 + 2 (1đ), tức là :
5 < x < 9 (1đ).
Do x là một số tự nhiên lẻ nên: x = 7
Vậy: cạnh còn lại bằng 7 cm (1đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đức Hiển
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)