KT 1 TIET
Chia sẻ bởi Trần Thị Kim Oanh |
Ngày 16/10/2018 |
78
Chia sẻ tài liệu: KT 1 TIET thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIỂT HỌC KÌ 2
MÔN: ĐỊA 10
Năm học 2014 – 2015
Chủ đề (nội dung ) mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
- Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
Địa lí các ngành công nghiệp
- Nêu vai trò và trữ lượng của các ngành công nghiệp: khai thác than, khai thác dầu, công nghiệp điện lực
- Vai trò và đặc điểm của các ngành: công nghiệp điện tử- tin học; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm
Giải thích sự phân bố của ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng
3 điểm = 30%
1 điểm = 10%
2 điểm = 20%
Bài 35 + bài 36, 37
Địa lí ngành dịch vụ và địa lí ngành GTVT
Trình bày được cơ cấu ngành, phân nhóm ngành và vai trò của ngành dịch vụ.
Hoặc năm được ưu điểm nhược điểm của ngành vận tải nào đó.
Giải thích được hiện trạng cạnh tranh của bất kì ngành vận tải nào đó.
3 điểm = 30%
2 điểm = 20%
1 điểm = 10%
Thực hành: vẽ biểu đồ và nhận xét.
Tính
Vẽ biểu đồ và nhận xét được
4 điểm = 40%
1 điểm = 10%
3 điểm = 30%
Tổng cộng: 10 điểm
Tổng số câu: 4 câu
4 điểm = 40%
5 điểm = 50%
1điểm = 10%
ĐỀ XUẨT RA TỪ MA TRẬN
ĐỀ 1 :
1/ Nêu vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Tại sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại phân bố rộng rãi ở nhiều nước(3đ)
2/ Trình bày ưu điểm và nhược điểm của ngành GTVT đường bộ. Tại sao ngành đường bộ hiện nay lại chiếm ưu thế (3điểm)
3/ Cho bảng sau về :
Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của nước ta năm 2005
Các loại đường
Khối lượng vận chuyển
(nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển
(triệu tấn/km)
Cự li vận chuyển trung bình (km)
Đường sắt
8385,0
2725,4
Đường ô tô
175856,2
9402,8
Đường sông
55258,6
5140,5
Đường biển
21811,6
43512,6
Đ.hàng không
89,7
210,7
Tổng số
261401,1
600992,0
Tính cự li vận chuyển trung bình (km)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cự li vận chuyển trung bình của nước ta phân theo loại hình vận tải năm 2005.
Nhận xét dựa vào biểu đồ đã vẽ.
ĐÁP ÁN
1/ Vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
* Vai trò (1đ)
- Phục vụ nhu cầu con người, thúc đẩy ngành CN nặng. . .
* Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại phân bố rộng rãi ở nhiều nước
- Vai trò quan trọng
- Đặc điểm kĩ thuật: Vốn ít, xoay vòng vốn nhanh, k đòi hỏi nhiều vốn, . . .
2/ Ưu điểm và nhược điểm của ngành GTVT đường bộ. (2điểm)
- Ưu điểm: Tiện lợi, cơ động, thích nghi với mọi địa hình, phối hợp với các loại hình vận tải khác. . .
- Nhược: Tón nhiên liệu, sắt thép, không gian bến đỗ, tai nạn, ùn tắc. . .
Tại sao ngành đường bộ hiện nay lại chiếm ưu thế (1điểm) vì ưu điểm của nó. . .
3/ a) Tính cự li vận chuyển trung bình (km) (1 điểm)
Các loại đường
Cự li vận chuyển trung bình (km)
Đường sắt
325
Đường ô tô
534
Đường sông
93
Đường biển
1995
Đ.hàng không
2348
Tổng số
2299
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cự li vận chuyển trung bình của nước ta phân theo loại hình vận tải năm 2005. Biểu đồ cột, có tên chú giải, đẹp. . .( 2 điểm)
Nhận xét dựa vào biểu đồ đã vẽ. (1 điểm)
Cự li vận chuyển trung bình của các loại hình vận tải không giống nhau.
MÔN: ĐỊA 10
Năm học 2014 – 2015
Chủ đề (nội dung ) mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
- Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
Địa lí các ngành công nghiệp
- Nêu vai trò và trữ lượng của các ngành công nghiệp: khai thác than, khai thác dầu, công nghiệp điện lực
- Vai trò và đặc điểm của các ngành: công nghiệp điện tử- tin học; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm
Giải thích sự phân bố của ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng
3 điểm = 30%
1 điểm = 10%
2 điểm = 20%
Bài 35 + bài 36, 37
Địa lí ngành dịch vụ và địa lí ngành GTVT
Trình bày được cơ cấu ngành, phân nhóm ngành và vai trò của ngành dịch vụ.
Hoặc năm được ưu điểm nhược điểm của ngành vận tải nào đó.
Giải thích được hiện trạng cạnh tranh của bất kì ngành vận tải nào đó.
3 điểm = 30%
2 điểm = 20%
1 điểm = 10%
Thực hành: vẽ biểu đồ và nhận xét.
Tính
Vẽ biểu đồ và nhận xét được
4 điểm = 40%
1 điểm = 10%
3 điểm = 30%
Tổng cộng: 10 điểm
Tổng số câu: 4 câu
4 điểm = 40%
5 điểm = 50%
1điểm = 10%
ĐỀ XUẨT RA TỪ MA TRẬN
ĐỀ 1 :
1/ Nêu vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Tại sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại phân bố rộng rãi ở nhiều nước(3đ)
2/ Trình bày ưu điểm và nhược điểm của ngành GTVT đường bộ. Tại sao ngành đường bộ hiện nay lại chiếm ưu thế (3điểm)
3/ Cho bảng sau về :
Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của nước ta năm 2005
Các loại đường
Khối lượng vận chuyển
(nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển
(triệu tấn/km)
Cự li vận chuyển trung bình (km)
Đường sắt
8385,0
2725,4
Đường ô tô
175856,2
9402,8
Đường sông
55258,6
5140,5
Đường biển
21811,6
43512,6
Đ.hàng không
89,7
210,7
Tổng số
261401,1
600992,0
Tính cự li vận chuyển trung bình (km)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cự li vận chuyển trung bình của nước ta phân theo loại hình vận tải năm 2005.
Nhận xét dựa vào biểu đồ đã vẽ.
ĐÁP ÁN
1/ Vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
* Vai trò (1đ)
- Phục vụ nhu cầu con người, thúc đẩy ngành CN nặng. . .
* Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại phân bố rộng rãi ở nhiều nước
- Vai trò quan trọng
- Đặc điểm kĩ thuật: Vốn ít, xoay vòng vốn nhanh, k đòi hỏi nhiều vốn, . . .
2/ Ưu điểm và nhược điểm của ngành GTVT đường bộ. (2điểm)
- Ưu điểm: Tiện lợi, cơ động, thích nghi với mọi địa hình, phối hợp với các loại hình vận tải khác. . .
- Nhược: Tón nhiên liệu, sắt thép, không gian bến đỗ, tai nạn, ùn tắc. . .
Tại sao ngành đường bộ hiện nay lại chiếm ưu thế (1điểm) vì ưu điểm của nó. . .
3/ a) Tính cự li vận chuyển trung bình (km) (1 điểm)
Các loại đường
Cự li vận chuyển trung bình (km)
Đường sắt
325
Đường ô tô
534
Đường sông
93
Đường biển
1995
Đ.hàng không
2348
Tổng số
2299
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cự li vận chuyển trung bình của nước ta phân theo loại hình vận tải năm 2005. Biểu đồ cột, có tên chú giải, đẹp. . .( 2 điểm)
Nhận xét dựa vào biểu đồ đã vẽ. (1 điểm)
Cự li vận chuyển trung bình của các loại hình vận tải không giống nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Kim Oanh
Dung lượng: 78,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)