KIEM TRA KÌ II
Chia sẻ bởi Tạ Minh Khoa |
Ngày 16/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA KÌ II thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 6
Thời gian: 45 phút
1.Xác định mục tiêu kiểm tra: qua bài kiểm tra nhằm:
- Đánh giá chính xác được kết quả học tập của học sinh qua học kì II.
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 4 nội dung của chủ đề: Địa hình, lớp vỏ khí, lớp nước, lớp đất.
2. Xác định hình thức KT:
- Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: Trắc nghiệm khách quan (30%) và tự luận (70%)
3.Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
- Ở đề kiểm tra học kì II môn Địa lí 6, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là
10 tiết (bằng 100%) phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
1.Địa hình: Khoáng sản 1 tiết (10%) = 1,0 điểm; 2. Lớp với khí: 5 tiết (50%) = 5,0 điểm; 3. Lớp nước: 2 tiết (20%) = 2,0 điểm; 4. Lớp đất: 2 tiết ( 20%) = 2,0 điểm
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Địa hình
10 % TSĐ = 1 đ
-Nêuđược khái niệm khoáng sản
50% (0,5đ)
- Kể tên và nêu được công dụng của khoáng sản năng lượng
50% (0,5đ)
Lớp vỏ khí
50% TSĐ = 5 đ
- Biết được các tầng của lớp vỏ khí.
- Nêu được khái niệm khí áp.
- Biết vì sao không khí có độ ẩm
- Biết được Việt Nam nằm trong vành đai khí hậu nào trên Trái Đất
40% (2,0đ)
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí nóng, lạnh; đại dương, lục địa.
20% (1đ)
- Tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
40% (2đ)
Lớp nước
20% TSĐ = 2 đ
- Phân biệt được sự khác nhau giữa sông và hồsông và hồ
50% (1đ)
- Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương. Nêu được nguyên nhân sinh ra ba hình thức đó.
50% (1đ)
Lớp đất
20% TSĐ = 1đ
- Trình bày được khái niệm lớp đất. Biết được ảnh hưởng của con người đến sự phân bố thực- động vật trên Trái Đất.
100% ( 1đ)
TSĐ 10điểm
2,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
3,0 điểm
2,0 điểm
ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 6
Thời gian: 45 phút
I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng.
Câu 1: Các tầng của khí quyển xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên:
a. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển. b. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu.
c. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển. d. Tầng thượng lưu.
Câu 2: Khí áp là sức ép của…
a. Khí quyển lên bề mặt Trái Đất b. Không khí lên khí quyển.
c. Lớp nước lên bề mặt Trái Đất. d. Bầu trời trên cao.
Câu 3 : Khái niệm thời tiết được dùng trong câu sau là đúng hay sai?
“ Thời tiết hôm nay: Buổi sáng nắng, ít mây, gió nhẹ, chiều có mưa”
a. Đúng b. Sai
Câu 4: Hơi nước trong không khí trên bề mặt Trái Đất được cung cấp chủ yếu từ nguồn nước:
a. Sông, hồ, ao b. Biển, đại dương
c. Sinh vật thải ra d. Băng tuyết tan
câu 5: Nối 2 cột A và B ( Ví dụ: cột A chọn 1, cột B chọn d thì ghi 1+d
A - Các khối khí
Trả lời
B- Vị trí hình thành
1. Nóng
2. Lạnh
3. Đại dương
4
Thời gian: 45 phút
1.Xác định mục tiêu kiểm tra: qua bài kiểm tra nhằm:
- Đánh giá chính xác được kết quả học tập của học sinh qua học kì II.
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 4 nội dung của chủ đề: Địa hình, lớp vỏ khí, lớp nước, lớp đất.
2. Xác định hình thức KT:
- Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: Trắc nghiệm khách quan (30%) và tự luận (70%)
3.Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
- Ở đề kiểm tra học kì II môn Địa lí 6, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là
10 tiết (bằng 100%) phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
1.Địa hình: Khoáng sản 1 tiết (10%) = 1,0 điểm; 2. Lớp với khí: 5 tiết (50%) = 5,0 điểm; 3. Lớp nước: 2 tiết (20%) = 2,0 điểm; 4. Lớp đất: 2 tiết ( 20%) = 2,0 điểm
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Địa hình
10 % TSĐ = 1 đ
-Nêuđược khái niệm khoáng sản
50% (0,5đ)
- Kể tên và nêu được công dụng của khoáng sản năng lượng
50% (0,5đ)
Lớp vỏ khí
50% TSĐ = 5 đ
- Biết được các tầng của lớp vỏ khí.
- Nêu được khái niệm khí áp.
- Biết vì sao không khí có độ ẩm
- Biết được Việt Nam nằm trong vành đai khí hậu nào trên Trái Đất
40% (2,0đ)
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí nóng, lạnh; đại dương, lục địa.
20% (1đ)
- Tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
40% (2đ)
Lớp nước
20% TSĐ = 2 đ
- Phân biệt được sự khác nhau giữa sông và hồsông và hồ
50% (1đ)
- Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương. Nêu được nguyên nhân sinh ra ba hình thức đó.
50% (1đ)
Lớp đất
20% TSĐ = 1đ
- Trình bày được khái niệm lớp đất. Biết được ảnh hưởng của con người đến sự phân bố thực- động vật trên Trái Đất.
100% ( 1đ)
TSĐ 10điểm
2,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
3,0 điểm
2,0 điểm
ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 6
Thời gian: 45 phút
I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng.
Câu 1: Các tầng của khí quyển xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên:
a. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển. b. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu.
c. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển. d. Tầng thượng lưu.
Câu 2: Khí áp là sức ép của…
a. Khí quyển lên bề mặt Trái Đất b. Không khí lên khí quyển.
c. Lớp nước lên bề mặt Trái Đất. d. Bầu trời trên cao.
Câu 3 : Khái niệm thời tiết được dùng trong câu sau là đúng hay sai?
“ Thời tiết hôm nay: Buổi sáng nắng, ít mây, gió nhẹ, chiều có mưa”
a. Đúng b. Sai
Câu 4: Hơi nước trong không khí trên bề mặt Trái Đất được cung cấp chủ yếu từ nguồn nước:
a. Sông, hồ, ao b. Biển, đại dương
c. Sinh vật thải ra d. Băng tuyết tan
câu 5: Nối 2 cột A và B ( Ví dụ: cột A chọn 1, cột B chọn d thì ghi 1+d
A - Các khối khí
Trả lời
B- Vị trí hình thành
1. Nóng
2. Lạnh
3. Đại dương
4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Minh Khoa
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)