Kiểm tra Học kỳ I_Địa lớp 6 _5 Chẵn
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 16/10/2018 |
66
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Học kỳ I_Địa lớp 6 _5 Chẵn thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ I
MÔN ĐỊA LÝ 6
I. Lý thuyết:
1/. Trái Đất:
- Vị trí, hình dạng, kích thước Trái Đất
- Các vận động của Trái Đất:
+ Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
+ Vận động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời
2/. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất:
- Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
- Các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất: núi, bình nguyên, cao nguyên, đồi
II. Thực hành:
Xác định được tọa độ địa lý của 1 điểm
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN ĐỊA LÝ 6
THỜI GIAN 45`
I. Mục tiêu:
1/. Kiến thức:
- Hiểu và nhớ nội dung các bài đã học từ 1- 14
- Biết được các khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc...
- Biết được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Hướng chuyển động của Trái Đất từ tây sang đông. Tg TĐ tự quay quanh trục là 24h
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, núi, đồi
- Phân tích được tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực
2/. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
- Xác định được tọa độ địa lý của 1 điểm
3/. Thái độ:
- Nghiêm túc khi làm bài
II. Hình thức:
Tự luận
III. Ma trận
IV. Đề và đáp án:
V. Rút kinh nghiệm
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Trái Đất
(6 tiết)
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc
- Xác định được tọa độ địa lý của 1 điểm
40x 10= 4điểm
50%TSĐ = 2 điểm
50%TSĐ = 2 điểm
40% x 10 = 4 điểm
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
(10 tiết)
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, núi, đồi
- Phân tích được tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực
60x 10= 6 điểm
50%TSĐ = 3 điểm
50%TSĐ = 3 điểm
60% x 10 = 6 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
5 điểm = 50% TSĐ
2 câu
2 điểm = 20%TSĐ
1 câu
3 điểm = 30% TSĐ
1 câu
10
4 câu
ĐỀ KIỂM TRA HKI ĐỊA LÝ 6
THỜI GIAN 45’
Đề chẵn
Câu 1: Thế nào là kinh tuyến và vĩ tuyến? (2 điểm)
Câu 2: Xác định tọa độ địa lý của các điểm A, B, C, D (2 điểm)
100T 200T 00 100Đ 200Đ
200B B
100B
00 A
D
100N
200N C
Câu 3: Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên ( 3 điểm)
Câu 4: Phân tích tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực. (3 điểm)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HKI ĐỊA LÝ 6
Đề chẵn
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Kinh tuyến là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông góc với kinh tuyến
1 đ
1 đ
2
* Tọa độ địa lý:
00 200T 00 200Đ
A B C D
00 200B 200N 100N
2 đ
3
* Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên
- Đặc điểm hình dạng:
+ Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
+ Bình nguyên được bồi tụ ở các cửa sông lớn gọi là châu thổ
- Độ cao của bình nguyên: Độ cao tuyệt đối <200m có nơi cao gần 500m
* Núi:
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm 3 bộ phận: đỉnh, sườn, chân núi
- Độ cao của núi thường trên 500m
MÔN ĐỊA LÝ 6
I. Lý thuyết:
1/. Trái Đất:
- Vị trí, hình dạng, kích thước Trái Đất
- Các vận động của Trái Đất:
+ Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
+ Vận động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời
2/. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất:
- Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
- Các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất: núi, bình nguyên, cao nguyên, đồi
II. Thực hành:
Xác định được tọa độ địa lý của 1 điểm
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN ĐỊA LÝ 6
THỜI GIAN 45`
I. Mục tiêu:
1/. Kiến thức:
- Hiểu và nhớ nội dung các bài đã học từ 1- 14
- Biết được các khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc...
- Biết được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Hướng chuyển động của Trái Đất từ tây sang đông. Tg TĐ tự quay quanh trục là 24h
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, núi, đồi
- Phân tích được tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực
2/. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
- Xác định được tọa độ địa lý của 1 điểm
3/. Thái độ:
- Nghiêm túc khi làm bài
II. Hình thức:
Tự luận
III. Ma trận
IV. Đề và đáp án:
V. Rút kinh nghiệm
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Trái Đất
(6 tiết)
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc
- Xác định được tọa độ địa lý của 1 điểm
40x 10= 4điểm
50%TSĐ = 2 điểm
50%TSĐ = 2 điểm
40% x 10 = 4 điểm
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
(10 tiết)
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, núi, đồi
- Phân tích được tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực
60x 10= 6 điểm
50%TSĐ = 3 điểm
50%TSĐ = 3 điểm
60% x 10 = 6 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
5 điểm = 50% TSĐ
2 câu
2 điểm = 20%TSĐ
1 câu
3 điểm = 30% TSĐ
1 câu
10
4 câu
ĐỀ KIỂM TRA HKI ĐỊA LÝ 6
THỜI GIAN 45’
Đề chẵn
Câu 1: Thế nào là kinh tuyến và vĩ tuyến? (2 điểm)
Câu 2: Xác định tọa độ địa lý của các điểm A, B, C, D (2 điểm)
100T 200T 00 100Đ 200Đ
200B B
100B
00 A
D
100N
200N C
Câu 3: Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên ( 3 điểm)
Câu 4: Phân tích tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực. (3 điểm)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HKI ĐỊA LÝ 6
Đề chẵn
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Kinh tuyến là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông góc với kinh tuyến
1 đ
1 đ
2
* Tọa độ địa lý:
00 200T 00 200Đ
A B C D
00 200B 200N 100N
2 đ
3
* Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên
- Đặc điểm hình dạng:
+ Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
+ Bình nguyên được bồi tụ ở các cửa sông lớn gọi là châu thổ
- Độ cao của bình nguyên: Độ cao tuyệt đối <200m có nơi cao gần 500m
* Núi:
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm 3 bộ phận: đỉnh, sườn, chân núi
- Độ cao của núi thường trên 500m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)