Kiem tra
Chia sẻ bởi Mai Van Hoai |
Ngày 16/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: kiem tra thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 6
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: 45 phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu 1: Em hãy cho biết lớp vỏ khí được chia thành những tầng nào? Nêu vị trí đặc điểm
của tầng đối lưu ?
Câu 2 : Khí áp là gì? Nguyên nhân nào đã sinh ra gió? Kể tên các loại gió chính trên trái đất ?
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng.
Càng gần cực nhiệt độ trung bình càng giảm là do:
1. Càng ở vĩ độ thấp, gói chiếu sáng càng nhỏ.
2. Càng ở vĩ độ cao, gói chiếu sáng càng lớn.
3. Càng ở vĩ độ cao, gói chiếu sáng càng nhỏ.
4. Cả ba ý trên.
B. Sự ngưng tụ hơi nước trong không khí có thể sinh ra các hiện tượng sương, mây, mưa , mưa đá, tuyết rơi.
Câu nói trên đúng; Câu nói trên sai .
đáp án: Câu 1: - Lớp vỏ địa lý chia làm 3 tầng : + Đối lưu
+ Bình lưu .
+ Các tầng cao của khí quyển .
- Đặc điểm của tầng đối lưu ………….
Câu 2 : - Sức ép của không khí ( khí quyển ) lên bề mặt khí quyển .
- Sự chênh lệch của khí áp cao và khí áp thấp .
+ Gió tín phong ; + Gió tây ôn đới ; + Gió đông ở cực .
Câu 3 : câu 3 ; B. Câu 1
Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 6
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: 45 phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu 1:
Trên quả địa cầu nếu cứ cách 5o ta vẽ 1 kinh tuyến thì số kinh tuyến sẽ phải là:
71 ; b. 72 ; c. 73
Câu 2:
Trên quả địa cầu nếu cứ cách 5o ta vẽ 1 kinh tuyến thì số vĩ tuyến sẽ phải vẽ là:
36 ; b. 37 ; c. 38
Câu 3:
Bản đồ là:
Hình vẽ thu nhỏ trên giải tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
Hình vẽ trên giải tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất
Hình vẽ thu nhỏ trên giải chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
Các ý đều sai.
Câu 4:
Tỷ lệ bản đồ được biểu thị ở 2 dạng:
Phân số và thước đo tỷ lệ.
Tỷ lệ số và thước đo tính sẵn.
Tỷ lệ số và tỷ lệ thước.
Tỷ lệ phân số và là thước tỷ lệ.
Câu 5:
Toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ là:
Chỗ cắt nhau ở 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Kinh dộ và vĩ độ của điểm đó.
Chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua. Cùng với độ cao của điểm đó.
Câu 6:
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta phải dựa vào:
Phía trên của bản đồ là hướng bắc, nếu kinh, vĩ tuyến là những đường thẳng vuông góc.
Phía trên của kinh tuyếnlà hướng Bắc. Từ đó suy ra hướng Nam.
Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến. Đầu trên kinh tuyến là hướngBắc. Đầu dưới kinh tuyến là hướng Nam. Bên tay phải vĩ tuyến là hướng Đông, bên tay trái vĩ tuyến là hướng Tây
Câu 7:
Để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ, người ta thường dùng 3 loại ký hiệu sau đây:
Ký hiệu hình học, ký hiệu chữ, ký hiệu tượng hình.
Ký hiệu điểm, ký hiệu đường, ký hiệu diện tích.
Ký hiệu hình học, ký hiệu đường, ký hiệu diện tích.
Câu 8:
Đường đồng mức là đường:
Vòng tròn có ghi số.
Nối những điểm có cùng độ cao.
Vòng quanh 1 quả đồi.
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Các cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
Câu2: Vị trí trái đất trong hệ mặt trời. ý nghĩa của vị trí ấy?
Đáp án
I. Phần I trắc nghiệm, mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1: b ; Câu 2: a ; Câu 3: a ; Câu 4: c ; Câu 5: b ; Câu 6: c ; Câu 7: b ; Câu 8: b
Phần tự luận:
Câu 1: ( 3 điểm)
Có 2 cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
+ Bằng đường đồng mức.
+ Bằng thang mầu: từ 0 m đến 200 m mầu xanh lá cây.
Từ 200m đến 500 m mầu váng hay hồng nhạt.
Từ 500m đến 1000m mầu đỏ.
Từ 2000m trở lên mầu nâu.
Câu 2:
- Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời: nắm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.
- ý nghĩa: vị trí thứ 3 của trái đất là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần làm cho trái đất trở thành hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.
Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn:………………Lớp: 6
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: 15 phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu 1:
Hãy chọn các cụm từ sau:
Chúc, ngả, mặt trời, mùa, trên quy đạo, nghiêng, hướng về, Bắc và Nam để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây cho phù hợp:
Khi chuyển động ….(1)…..trục trái đất bao giờ cũng có độ….(2)…..không đỏi và….(3)…..một phía, lên 2 nửa cầu phía….(4)…..và phía….(5)…..luân phiên nhau….(6)…..và….(7)…..về phía ….(8)….. sinh ra các mùa.
Câu 2:
Chọn đáp án đúng:
1. Chí tuyến là:
a. Vĩ tuyến có ngày dài và đêm ngắn trong ngày 22 tháng 6.
b. Vĩ tuyến nhận được nhiều ánh sáng nhất trong ngày 22/ 6.
c. Vĩ tuyến nằm ở giữa mỗi bán cầu.
d. Vĩ tuyến nhận được ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc trong ngày 22/6.
2. Núi lửa và động đất là những hiện tượng do:
Ngoại lực sinh ra.
Nội lực sinh ra.
Cả Nội lực và ngoại lực.
Câu 3:
Dùng gạch nối ý cột A với ý cột B sao cho đúng:
Cột A
Cột B
a. Lớp vỏ trái đất.
1.Độ dày từ 5 Km đến 70 km.
b. Lớp trung gian
2. ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng.
c. Lớp lõi
3. Trên 3000km.
4. ở trạng thái rắn chắc.
5. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
6. Gần 3000km
Câu 4:
Hãy hoàn chỉnh các khái niệm dưới đây:
Nội lực là……….
Ngoại lực là……..
Đáp án:
Câu 1: ( 4 điểm) mỗi ý 0,5 điểm
1. Trên quỹ đạo 6. Trúc
2. Nghiêng. 7. Ngả
3. Hướng về. 8. Mặt trời.
4. Bắc.
5. Nam.
Câu 2: ( 1 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm
d
b
Câu 3: ( 3 điểm)
1, 4
2, 6
3, 5
Câu 4: ( 2 điểm)
Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong trái đất.
Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài trái đất.
Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn:………………Lớp: 6
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu 1: Tự luận
Tỷ lệ bản đồ là gì ? Phân tích ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?
Câu 2: Phần II: trắc nghiệm
1.Trên quả địa cầu nếu cứ 10o ta vẽ 1 kinh tuyến thì sẽ có:
a. 35 kinh tuyến
b.36 kinh tuyến
c.37 kinh tuyến
d.38 kinh tuyến
2. Trên quả địa cầu nếu cứ cách 10o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì sẽ có :
a. 16 vĩ tuyến và 2 điểm cực.
b. 17 vĩ tuyến và 2 điểm cực.
c. 18 vĩ tuyến và 2 điểm cực.
d. 19 vĩ tuyến và 2 điểm cực.
3. Số ghi tỷ lệ bản đồ 1:600.000, cho biết 2cm trên bản đồ ứng với.
a. 30km trên thực địa.
b.150km trên thực địa.
c.260 km trên thực địa.
d. 3000km trên thực địa.
4. Bản chú giải giúp chúng ta:
a. Hiểu ký hiệu được vẽ trên bản đồ.
b. Tìm được đối tượng địa lý trên bản đồ.
c. Hiểu và lựa chọn ký hiệu phù hợp.
d. Hiểu ký hiệu và tìm được đối tượng địa lý cần thiết trên bản đồ.
5. Khắp nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm vì:
a. Trái đất hình cầu và được mặt trời chiêú sáng.
b. Trái đất hình cầu và được mặt trời chiếu sáng một nửa.
c. Trái đất hình cầu tự quay quanh trục và được mặt ttrời chiếu sáng.
d. Trái đất hình cầu tự quay quanh trục liên tục từ Tây sang Đông.
Câu 3: Chọn cụm từ điền vào chỗ trống cho đúng:
Chuyển động, bắc, Nam, phải, trái.
ở nửa cầu….(1)…. Nếu nhìn xuôi theo hướng ….(2)…. Thì vật ….(3)…. sẽ lẹch về bên….(4)…. Còn nửa cầu….(5)…. Vật ….(6)…. Sẽ lệch về bên….(7)….
Đáp án:
Câu 1: Tự luận 3 điểm
Tỷ lệ bản là tỷ số giữa các khoảng cách trên bản đồ so với các khoảng cách tương ứng trên thuộc địa.
- ý nghĩa tỷ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa.
Câu 2: ( 3,5 điểm)
1. b
2. c
3. d
4. d
5. c
Câu 3: ( 3. 5 điểm)
1. Bắc ( hoặc Nam) 4. Phải.
2. Chuyển động. 5. Nam hoặc Bắc.
3. Chuyển động 6. Chuyển động
7. Trái hoặc phải
Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 6
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: 45 phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu 1: Em hãy cho biết lớp vỏ khí được chia thành những tầng nào? Nêu vị trí đặc điểm
của tầng đối lưu ?
Câu 2 : Khí áp là gì? Nguyên nhân nào đã sinh ra gió? Kể tên các loại gió chính trên trái đất ?
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng.
Càng gần cực nhiệt độ trung bình càng giảm là do:
1. Càng ở vĩ độ thấp, gói chiếu sáng càng nhỏ.
2. Càng ở vĩ độ cao, gói chiếu sáng càng lớn.
3. Càng ở vĩ độ cao, gói chiếu sáng càng nhỏ.
4. Cả ba ý trên.
B. Sự ngưng tụ hơi nước trong không khí có thể sinh ra các hiện tượng sương, mây, mưa , mưa đá, tuyết rơi.
Câu nói trên đúng; Câu nói trên sai .
đáp án: Câu 1: - Lớp vỏ địa lý chia làm 3 tầng : + Đối lưu
+ Bình lưu .
+ Các tầng cao của khí quyển .
- Đặc điểm của tầng đối lưu ………….
Câu 2 : - Sức ép của không khí ( khí quyển ) lên bề mặt khí quyển .
- Sự chênh lệch của khí áp cao và khí áp thấp .
+ Gió tín phong ; + Gió tây ôn đới ; + Gió đông ở cực .
Câu 3 : câu 3 ; B. Câu 1
Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 6
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: 45 phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu 1:
Trên quả địa cầu nếu cứ cách 5o ta vẽ 1 kinh tuyến thì số kinh tuyến sẽ phải là:
71 ; b. 72 ; c. 73
Câu 2:
Trên quả địa cầu nếu cứ cách 5o ta vẽ 1 kinh tuyến thì số vĩ tuyến sẽ phải vẽ là:
36 ; b. 37 ; c. 38
Câu 3:
Bản đồ là:
Hình vẽ thu nhỏ trên giải tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
Hình vẽ trên giải tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất
Hình vẽ thu nhỏ trên giải chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
Các ý đều sai.
Câu 4:
Tỷ lệ bản đồ được biểu thị ở 2 dạng:
Phân số và thước đo tỷ lệ.
Tỷ lệ số và thước đo tính sẵn.
Tỷ lệ số và tỷ lệ thước.
Tỷ lệ phân số và là thước tỷ lệ.
Câu 5:
Toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ là:
Chỗ cắt nhau ở 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Kinh dộ và vĩ độ của điểm đó.
Chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua. Cùng với độ cao của điểm đó.
Câu 6:
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta phải dựa vào:
Phía trên của bản đồ là hướng bắc, nếu kinh, vĩ tuyến là những đường thẳng vuông góc.
Phía trên của kinh tuyếnlà hướng Bắc. Từ đó suy ra hướng Nam.
Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến. Đầu trên kinh tuyến là hướngBắc. Đầu dưới kinh tuyến là hướng Nam. Bên tay phải vĩ tuyến là hướng Đông, bên tay trái vĩ tuyến là hướng Tây
Câu 7:
Để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ, người ta thường dùng 3 loại ký hiệu sau đây:
Ký hiệu hình học, ký hiệu chữ, ký hiệu tượng hình.
Ký hiệu điểm, ký hiệu đường, ký hiệu diện tích.
Ký hiệu hình học, ký hiệu đường, ký hiệu diện tích.
Câu 8:
Đường đồng mức là đường:
Vòng tròn có ghi số.
Nối những điểm có cùng độ cao.
Vòng quanh 1 quả đồi.
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Các cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
Câu2: Vị trí trái đất trong hệ mặt trời. ý nghĩa của vị trí ấy?
Đáp án
I. Phần I trắc nghiệm, mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1: b ; Câu 2: a ; Câu 3: a ; Câu 4: c ; Câu 5: b ; Câu 6: c ; Câu 7: b ; Câu 8: b
Phần tự luận:
Câu 1: ( 3 điểm)
Có 2 cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
+ Bằng đường đồng mức.
+ Bằng thang mầu: từ 0 m đến 200 m mầu xanh lá cây.
Từ 200m đến 500 m mầu váng hay hồng nhạt.
Từ 500m đến 1000m mầu đỏ.
Từ 2000m trở lên mầu nâu.
Câu 2:
- Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời: nắm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.
- ý nghĩa: vị trí thứ 3 của trái đất là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần làm cho trái đất trở thành hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.
Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn:………………Lớp: 6
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: 15 phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu 1:
Hãy chọn các cụm từ sau:
Chúc, ngả, mặt trời, mùa, trên quy đạo, nghiêng, hướng về, Bắc và Nam để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây cho phù hợp:
Khi chuyển động ….(1)…..trục trái đất bao giờ cũng có độ….(2)…..không đỏi và….(3)…..một phía, lên 2 nửa cầu phía….(4)…..và phía….(5)…..luân phiên nhau….(6)…..và….(7)…..về phía ….(8)….. sinh ra các mùa.
Câu 2:
Chọn đáp án đúng:
1. Chí tuyến là:
a. Vĩ tuyến có ngày dài và đêm ngắn trong ngày 22 tháng 6.
b. Vĩ tuyến nhận được nhiều ánh sáng nhất trong ngày 22/ 6.
c. Vĩ tuyến nằm ở giữa mỗi bán cầu.
d. Vĩ tuyến nhận được ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc trong ngày 22/6.
2. Núi lửa và động đất là những hiện tượng do:
Ngoại lực sinh ra.
Nội lực sinh ra.
Cả Nội lực và ngoại lực.
Câu 3:
Dùng gạch nối ý cột A với ý cột B sao cho đúng:
Cột A
Cột B
a. Lớp vỏ trái đất.
1.Độ dày từ 5 Km đến 70 km.
b. Lớp trung gian
2. ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng.
c. Lớp lõi
3. Trên 3000km.
4. ở trạng thái rắn chắc.
5. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
6. Gần 3000km
Câu 4:
Hãy hoàn chỉnh các khái niệm dưới đây:
Nội lực là……….
Ngoại lực là……..
Đáp án:
Câu 1: ( 4 điểm) mỗi ý 0,5 điểm
1. Trên quỹ đạo 6. Trúc
2. Nghiêng. 7. Ngả
3. Hướng về. 8. Mặt trời.
4. Bắc.
5. Nam.
Câu 2: ( 1 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm
d
b
Câu 3: ( 3 điểm)
1, 4
2, 6
3, 5
Câu 4: ( 2 điểm)
Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong trái đất.
Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài trái đất.
Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn:………………Lớp: 6
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu 1: Tự luận
Tỷ lệ bản đồ là gì ? Phân tích ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?
Câu 2: Phần II: trắc nghiệm
1.Trên quả địa cầu nếu cứ 10o ta vẽ 1 kinh tuyến thì sẽ có:
a. 35 kinh tuyến
b.36 kinh tuyến
c.37 kinh tuyến
d.38 kinh tuyến
2. Trên quả địa cầu nếu cứ cách 10o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì sẽ có :
a. 16 vĩ tuyến và 2 điểm cực.
b. 17 vĩ tuyến và 2 điểm cực.
c. 18 vĩ tuyến và 2 điểm cực.
d. 19 vĩ tuyến và 2 điểm cực.
3. Số ghi tỷ lệ bản đồ 1:600.000, cho biết 2cm trên bản đồ ứng với.
a. 30km trên thực địa.
b.150km trên thực địa.
c.260 km trên thực địa.
d. 3000km trên thực địa.
4. Bản chú giải giúp chúng ta:
a. Hiểu ký hiệu được vẽ trên bản đồ.
b. Tìm được đối tượng địa lý trên bản đồ.
c. Hiểu và lựa chọn ký hiệu phù hợp.
d. Hiểu ký hiệu và tìm được đối tượng địa lý cần thiết trên bản đồ.
5. Khắp nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm vì:
a. Trái đất hình cầu và được mặt trời chiêú sáng.
b. Trái đất hình cầu và được mặt trời chiếu sáng một nửa.
c. Trái đất hình cầu tự quay quanh trục và được mặt ttrời chiếu sáng.
d. Trái đất hình cầu tự quay quanh trục liên tục từ Tây sang Đông.
Câu 3: Chọn cụm từ điền vào chỗ trống cho đúng:
Chuyển động, bắc, Nam, phải, trái.
ở nửa cầu….(1)…. Nếu nhìn xuôi theo hướng ….(2)…. Thì vật ….(3)…. sẽ lẹch về bên….(4)…. Còn nửa cầu….(5)…. Vật ….(6)…. Sẽ lệch về bên….(7)….
Đáp án:
Câu 1: Tự luận 3 điểm
Tỷ lệ bản là tỷ số giữa các khoảng cách trên bản đồ so với các khoảng cách tương ứng trên thuộc địa.
- ý nghĩa tỷ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa.
Câu 2: ( 3,5 điểm)
1. b
2. c
3. d
4. d
5. c
Câu 3: ( 3. 5 điểm)
1. Bắc ( hoặc Nam) 4. Phải.
2. Chuyển động. 5. Nam hoặc Bắc.
3. Chuyển động 6. Chuyển động
7. Trái hoặc phải
Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Van Hoai
Dung lượng: 13,62KB|
Lượt tài: 4
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)