Kiểm tra 15'
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Ánh |
Ngày 16/10/2018 |
146
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 15' thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Ôn tập kiểm tra 15 phút Địa lý
A.Các đới khí hậu trên Trái Đất.
1.Các chi tuyến và các vòng cực trên Trái Đất..
- Chí tuyến là những đường có ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với bề mặt đất và các ngày hạ chí và đồng chí:
+ 23027’B: đường chí tuyến Bắc.
+ 23027’N: đường chí tuyến Nam. -Vòng cực là những đường giới hạn khu vực có ngày đêm dài 24 giờ.
+ 66033’B: vòng cực Bắc.
+ 66033’N: vòng cực Nam.
2.Sự phân bổ bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.
a) Đới nóng (nhiệt đới):
- Giới hạn: 23027’B-23027’N (chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam).
- Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lớn.
- Nhiệt độ tương đối cao.
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong.
- Lượng mưa: Trung bình từ 1000mm-trên 2000mm
b)Hai đới ôn hòa:
- Giới hạn: chí tuyến Bắc-vòng cực Bắc.
chí tuyến Nam-vòng cực Nam.
-Góc chiếu ánh sáng Mặt Trời trung bình
- Nhiệt độ: Trung bình.
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.
- Lượng mưa:Trung bình: 500mm-1000mm.
c) Hai đới lạnh:
- Giới hạn: vòng cực Bắc-cực Bắc; vòng cực Nam-cực Nam.
- Nhiệt độ: lạnh
- Quanh năm góc chiếu ánh sáng Mặt Trời hẹp.
- Gió thổi thường xuyên: Gió Đông cực.
- Lượng mưa: Trung bình dưới 500mm.
*Ngoài năm đới trên còn có các đới khí hậu trong phạm vi hẹp hơn nào có tính chất riêng như khí hậu xích đạo, khí hậucận nhiệt,…
B.Sông và Hồ
1.Sông và lượng nước của sông.
a) Sông:
-Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại. - Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
+ Các sông đổ nước vào một con sông chính được gọi là các phụ lưu.
+ Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là chi lưu.
b) Lượng nước của sông:
- Lưu lượng nước sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây.(m3/s)
- Thủy chế là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của sông trong 1 năm.
c) Giá trị của sông:
- Lợi ích:
+ Bồi đắp phù sa.
+ Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Làm thủy điện, thủy lợi, thủy sản,…
- Khó khăn: Gây ra lũ lụt.
2. Hồ
- Hồ là khoảng nước đọng rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại:
* Theo tính chất của nước:
+ Hồ nước ngọt.
+ Hồ nước mặn.
* Theo nguồn gốc hình thành:
+ Hồ miệng núi lửa.
+ Hồ vết tích của khúc sông.
+ Hồ băng hà.
+ Hồ nhân tạo.
+ …
- Lơi ích:+ Bồi đắp phù sa.
+ Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Làm thủy điện, thủy lợi, thủy sản,…
- Khó khăn: Gây ra lũ lụt.
A.Các đới khí hậu trên Trái Đất.
1.Các chi tuyến và các vòng cực trên Trái Đất..
- Chí tuyến là những đường có ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với bề mặt đất và các ngày hạ chí và đồng chí:
+ 23027’B: đường chí tuyến Bắc.
+ 23027’N: đường chí tuyến Nam. -Vòng cực là những đường giới hạn khu vực có ngày đêm dài 24 giờ.
+ 66033’B: vòng cực Bắc.
+ 66033’N: vòng cực Nam.
2.Sự phân bổ bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.
a) Đới nóng (nhiệt đới):
- Giới hạn: 23027’B-23027’N (chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam).
- Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lớn.
- Nhiệt độ tương đối cao.
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong.
- Lượng mưa: Trung bình từ 1000mm-trên 2000mm
b)Hai đới ôn hòa:
- Giới hạn: chí tuyến Bắc-vòng cực Bắc.
chí tuyến Nam-vòng cực Nam.
-Góc chiếu ánh sáng Mặt Trời trung bình
- Nhiệt độ: Trung bình.
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.
- Lượng mưa:Trung bình: 500mm-1000mm.
c) Hai đới lạnh:
- Giới hạn: vòng cực Bắc-cực Bắc; vòng cực Nam-cực Nam.
- Nhiệt độ: lạnh
- Quanh năm góc chiếu ánh sáng Mặt Trời hẹp.
- Gió thổi thường xuyên: Gió Đông cực.
- Lượng mưa: Trung bình dưới 500mm.
*Ngoài năm đới trên còn có các đới khí hậu trong phạm vi hẹp hơn nào có tính chất riêng như khí hậu xích đạo, khí hậucận nhiệt,…
B.Sông và Hồ
1.Sông và lượng nước của sông.
a) Sông:
-Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại. - Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
+ Các sông đổ nước vào một con sông chính được gọi là các phụ lưu.
+ Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là chi lưu.
b) Lượng nước của sông:
- Lưu lượng nước sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây.(m3/s)
- Thủy chế là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của sông trong 1 năm.
c) Giá trị của sông:
- Lợi ích:
+ Bồi đắp phù sa.
+ Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Làm thủy điện, thủy lợi, thủy sản,…
- Khó khăn: Gây ra lũ lụt.
2. Hồ
- Hồ là khoảng nước đọng rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại:
* Theo tính chất của nước:
+ Hồ nước ngọt.
+ Hồ nước mặn.
* Theo nguồn gốc hình thành:
+ Hồ miệng núi lửa.
+ Hồ vết tích của khúc sông.
+ Hồ băng hà.
+ Hồ nhân tạo.
+ …
- Lơi ích:+ Bồi đắp phù sa.
+ Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Làm thủy điện, thủy lợi, thủy sản,…
- Khó khăn: Gây ra lũ lụt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Ánh
Dung lượng: 17,23KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)