Khoi
Chia sẻ bởi Hàng Minh Khang |
Ngày 13/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Khoi thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: ( 32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Theo Lamac, nguyên nhân khiến hươu cao cổ có cái cổ dài là do
A. kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên. B. ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
C. ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. D. ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng.
Hình thức phân bố các cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa
A. giúp giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. giúp các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống của môi trường.
C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D. giúp các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống.
Tháp tuổi của một quần thể có dạng hình nụ hoa, cạnh xiên, đáy hẹp, điều này có ý nghĩa là
A. quần thể ổn định. B. quần thể cân bằng.
C. quần thể tăng trưởng nhanh. D. quần thể bị suy thoái.
Theo Đacuyn, cơ chế chính của sự tiến hoá là
A. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
B. sự thay đổi của ngoại cảnh thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự biến đổi dần dà và liên tục của loài.
C. sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Các quần thể trong loài không cách li hoàn toàn với nhau và do vậy giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là
A. di – nhập gen. B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, một gen đột biến lặn có hại sẽ
A. bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể ngay sau một thế hệ.
B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại.
C. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thể.
D. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
Tiến hóa nhỏ là quá trình
A. biến đổi thành phần kiểu hình của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự biến đổi về kiểu hình.
C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Kết quả của tiến hóa lớn là
A. hình thành thứ mới B. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. hình thành loài mới. D. hình thành nòi mới.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là
A. nòi địa lý và nòi sinh thái. B. quần thể.
C. loài. D. cá thể.
Ổ sinh thái là
A. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy định cho sự tồn tại, phát triển ổn định lâu dài của loài.
B. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
C. khu vực sinh sống của sinh vật.
D. nơi thường gặp của loài.
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. khoảng gây chết C. khoảng cực thuận. D. khoảng chống chịu.
Hầu hết các loài đều sử dụng chung mã di truyền. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ:
A. mã di truyền có tính đặc hiệu. B. thông tin di truyền ở tất cả các loài đều giống nhau.
C. nguồn gốc thống nhất của sinh giới. D. mã di truyền có tính thoái hóa.
Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là
A. do dịch bệnh và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng cá thể của quần thể tăng quá cao.
B. do
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hàng Minh Khang
Dung lượng: 192,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)