Kham pha khoa hoc 5 tuoi
Chia sẻ bởi Võ Thị Cúc |
Ngày 05/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: kham pha khoa hoc 5 tuoi thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
HOẠT ĐỘNG HỌC
KPKH: Tìm hiểu về một số loại rau.
1. Kết quả mong đợi:
*. Kiến thức:
- Trẻ biết một số loài rau phổ biến ở địa phương.
- Biết lợi ích của rau đối với con người.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện sự nhảy cảm của các giác quan, phát triển khả năng tư duy, chú ý và ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh.
*. Thái độ:
- Biết phải gieo trồng, chăm sóc và bảo vệ rau.
- Biết ăn nhiều rau xanh để cơ thể có đủ vi ta mim.
2. Chuẩn bị:
- Một số rau: Su hào, cà chua, bắp cải, cải bẹ.
- Lô tô về các loài rau.
- Tranh để trẻ chơi trò chơi.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Cô và trẻ cùng đọc bài thơ:
Ta là thỏ trắng
Bắng nhắng suốt ngày
Chạy khắp đó đây
Đi tìm rau cỏ.
- Các chú thỏ đã tìm được những rau gì rồi?
- Rau xanh có lợi gì với con người?
- Giáo dục trẻ ăn nhiều rau để có đủ chất vi ta min.
- Cô mời một chú thỏ có rau su hào lên và hỏi:
+ Chú thỏ trắng tìm được rau gì đây?
+ Bạn nào có nhận xét về rau su hào?
+ Củ Su hào như thế nào?
+ Su hào là loại rau ăn gì?
+ Su hào có thể chế biến được những món ăn nào?
- Cô đọc câu đố:
Củ gì đo đỏ
Em thỏ thích ăn.
+ Là củ gì?
+ Chú thỏ nào tìm thấy củ cà rốt?
Cho trẻ quan sát củ cà rốt nêu nhận xét, đàm thoại cùng trẻ.
- Cho trẻ hát “ Bắp cải xanh”. Về đội hình chữ u.
Cô mời chú thỏ có rau bắp cải lên, cho trẻ quan sát và trò chuyện.
- Tương tự cô đưa rau cải, rau cà chua ra cho trẻ quan sát và đàm thoại.
* TC: Rau gì biến mất.
Cho trẻ so sánh các loại rau với nhau: su hào- cà chua. Cà rốt- bắp cải.
- Ngoài những rau này còn có rau gì?
- Muốn có rau ăn thì phải làm gì?
- Trẻ hát “Em yêu cây xanh ” về 3 tổ.
* Trò chơi: Cùng bé thi tài:
(Mỗi đội tìm và gắn rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn lá), theo yêu cầu của cô.
- Cho trẻ đọc thơ “Rau ngót, rau đay” về góc vẽ các loại rau.
- Trẻ dọc cùng cô.
- Cải, su hào, cà chua, cà rốt…
- Su hào.
- Su hào.
- Có màu xanh,có lá, củ, rễ
- Tròn.
- Ăn củ.
- Nộm, Xào..
- Củ cà rốt.
- Trẻ tìm được rau cà rốt đưa lên.
- Trẻ hát.
- Trẻ quan sát và đàm thoại.
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ so sánh.
- Rau ngót, rau đay, rau muống.
- Trồng, chăm sóc rau
- Trẻ hát
- Trẻ chơi.
- Trẻ về góc vẽ.
KPKH: Tìm hiểu về một số loại rau.
1. Kết quả mong đợi:
*. Kiến thức:
- Trẻ biết một số loài rau phổ biến ở địa phương.
- Biết lợi ích của rau đối với con người.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện sự nhảy cảm của các giác quan, phát triển khả năng tư duy, chú ý và ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh.
*. Thái độ:
- Biết phải gieo trồng, chăm sóc và bảo vệ rau.
- Biết ăn nhiều rau xanh để cơ thể có đủ vi ta mim.
2. Chuẩn bị:
- Một số rau: Su hào, cà chua, bắp cải, cải bẹ.
- Lô tô về các loài rau.
- Tranh để trẻ chơi trò chơi.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Cô và trẻ cùng đọc bài thơ:
Ta là thỏ trắng
Bắng nhắng suốt ngày
Chạy khắp đó đây
Đi tìm rau cỏ.
- Các chú thỏ đã tìm được những rau gì rồi?
- Rau xanh có lợi gì với con người?
- Giáo dục trẻ ăn nhiều rau để có đủ chất vi ta min.
- Cô mời một chú thỏ có rau su hào lên và hỏi:
+ Chú thỏ trắng tìm được rau gì đây?
+ Bạn nào có nhận xét về rau su hào?
+ Củ Su hào như thế nào?
+ Su hào là loại rau ăn gì?
+ Su hào có thể chế biến được những món ăn nào?
- Cô đọc câu đố:
Củ gì đo đỏ
Em thỏ thích ăn.
+ Là củ gì?
+ Chú thỏ nào tìm thấy củ cà rốt?
Cho trẻ quan sát củ cà rốt nêu nhận xét, đàm thoại cùng trẻ.
- Cho trẻ hát “ Bắp cải xanh”. Về đội hình chữ u.
Cô mời chú thỏ có rau bắp cải lên, cho trẻ quan sát và trò chuyện.
- Tương tự cô đưa rau cải, rau cà chua ra cho trẻ quan sát và đàm thoại.
* TC: Rau gì biến mất.
Cho trẻ so sánh các loại rau với nhau: su hào- cà chua. Cà rốt- bắp cải.
- Ngoài những rau này còn có rau gì?
- Muốn có rau ăn thì phải làm gì?
- Trẻ hát “Em yêu cây xanh ” về 3 tổ.
* Trò chơi: Cùng bé thi tài:
(Mỗi đội tìm và gắn rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn lá), theo yêu cầu của cô.
- Cho trẻ đọc thơ “Rau ngót, rau đay” về góc vẽ các loại rau.
- Trẻ dọc cùng cô.
- Cải, su hào, cà chua, cà rốt…
- Su hào.
- Su hào.
- Có màu xanh,có lá, củ, rễ
- Tròn.
- Ăn củ.
- Nộm, Xào..
- Củ cà rốt.
- Trẻ tìm được rau cà rốt đưa lên.
- Trẻ hát.
- Trẻ quan sát và đàm thoại.
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ so sánh.
- Rau ngót, rau đay, rau muống.
- Trồng, chăm sóc rau
- Trẻ hát
- Trẻ chơi.
- Trẻ về góc vẽ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Cúc
Dung lượng: 32,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)