Kế hoạch năm học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hạnh |
Ngày 05/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch năm học thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2013-2014
LỚP MẪU GIÁO LỚN PHIÊNG PHÁT
- Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ năm học 2013- 2014 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Uyên, Trường Mầm non xã Trung Đồng.
- Căn cứ bộ chuẩn đánh giá sự phát triển trẻ em 5 tuổi do bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành, các tài liệu hướng dẫn thực hiện chương trình GDMN, tài liệu bồi dưỡng chuyên môn.
- Căn cứ điều kiện, tình hình thực tế của địa phương, điều kiện, tình hình thực tế của Trường Mầm non xã Trung Đồng, lớp mẫu giáo lớn bản Phiêng Phát.
- GVCN lớp mẫu giáo lớn bản Phiêng Phát, Trường Mầm non xã Trung Đồng xây dựng kế hoạch CS- GD trẻ năm học 2013-2014 như sau.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1.1. Giáo viên
- Cô 1: Nguyễn Thị Hạnh , TĐCM: Cao đẳng
- Cô 2: Phan Thị Hà, TĐCM: Cao đẳng
1.2. Học sinh
- 1 lớp/ 26 học sinh
Trong đó: Nam - 10 cháu, nữ - 16 cháu
Dân tộc: 25 nữ, dân tộc- 16 cháu
- Số trẻ ra lớp năm học trước: 26 trẻ, kết quả: 100%.
1.3. Thuận lợi
- Luôn nhận được sự quan tâm của ngành, địa phương cũng như của BGH nhà trường.
- Địa bàn tương đối thuận lợi cho việc đi lại của GV cũng như HS, lớp học rộng rãi, sạch sẽ.
- Giáo viên nhiệt tình, có kinh nghiệm, trình độ đào tạo chuẩn, có năng lực sư phạm, yêu nghề mến trẻ, có ý thức trách nhiệm trong công việc.
- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, bàn ghế đúng quy cách.
- Giáo viên luôn có ý thức học hỏi, tự bồi dưỡng chuyên môn, tích cực nghiên cứu tài liệu, tham khảo tạp san để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
1.4. Khó khăn
- Giáo viên còn hạn chế về khả năng âm nhạc.
- Đối với học sinh đa số là con em dân tộc thiểu số, giao tiếp giữa cô và trẻ bất đồng về ngôn ngữ, trình độ nhận thức của trẻ còn nhiều hạn chế.
- Trình độ nhận thức của 1 bộ phận phụ huynh về tầm quan trọng của ngành học cũng như kiến thức nuôi dạy con theo khoa học còn nhiều hạn chế, vì vậy tỷ lệ trẻ chuyên cần, tỷ lệ bé sạch... chưa cao.
II. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Mục tiêu chung
- Huy động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt kế họach giao.
- Duy trì tỉ lệ trẻ đi học chuyên cần đạt 95-98%.
- Tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu, nội dung, chương trình GDMN giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, ngôn ngữ hình thành những nhân tố đầu tiên của nhân cách, đảm bảo cho trẻ ở nhóm lớp.
- Phối hợp tốt giữa nhà trường, gia đình, lớp học với cộng đồng xã hội trong công tác giáo dục trẻ.
- Tham gia thực hiện tốt các cuộc vận động lớn, các phong trào thi đua của trường, cảu ngành, của địa phương…. tổ chức.
- Phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ năm họcchung của nhà trường, thực hiện tót các chỉ tiêu đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Số lượng học sinh
- Kế hoạch giao: 26 trẻ
- Kế hoạch thực hiện: 26 trẻ nữ 16 trẻ; đạt 100% kế hoạch được giao.
- Học sinh dân tộc 25, nữ dân tộc 16
- Tỷ lệ chuyên cần: 95%
2.2. Chất lượng chăm sóc, giáo dục
* Chăm sóc nuôi dưỡng
- 100% trẻ được ăn ngủ tại lớp.
- 100% trẻ được theo dõi và chấm biểu đồ tăng trưởng theo giai đoạn, trẻ được khám sức khỏe định kì 2 lần/năm
* Chất lượng giáo dục
- Phấn đấu 100% trẻ mạnh dạn, tự tin, ngoan, lễ phép, tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày.
+ Chất lượng đầu năm
Bé khỏe: 90,6% Bé ngoan: 87,5%
Bé chăm: 93,7% Bé sạch: 96,8%
+ Phấn đấu cuối năm
Bé khỏe: 93,7% Bé ngoan: 93,7%
Bé chăm: 96,8% Bé sạch: 100%
- Phấn đấu 100% trẻ tham gia đầy đủ các hội thi.
- Tỉ lệ chuyên cần đạt 95-98%
- Bé sạch phẩn đấu đạt 90-99%
- Tham gia
LỚP MẪU GIÁO LỚN PHIÊNG PHÁT
- Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ năm học 2013- 2014 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Uyên, Trường Mầm non xã Trung Đồng.
- Căn cứ bộ chuẩn đánh giá sự phát triển trẻ em 5 tuổi do bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành, các tài liệu hướng dẫn thực hiện chương trình GDMN, tài liệu bồi dưỡng chuyên môn.
- Căn cứ điều kiện, tình hình thực tế của địa phương, điều kiện, tình hình thực tế của Trường Mầm non xã Trung Đồng, lớp mẫu giáo lớn bản Phiêng Phát.
- GVCN lớp mẫu giáo lớn bản Phiêng Phát, Trường Mầm non xã Trung Đồng xây dựng kế hoạch CS- GD trẻ năm học 2013-2014 như sau.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1.1. Giáo viên
- Cô 1: Nguyễn Thị Hạnh , TĐCM: Cao đẳng
- Cô 2: Phan Thị Hà, TĐCM: Cao đẳng
1.2. Học sinh
- 1 lớp/ 26 học sinh
Trong đó: Nam - 10 cháu, nữ - 16 cháu
Dân tộc: 25 nữ, dân tộc- 16 cháu
- Số trẻ ra lớp năm học trước: 26 trẻ, kết quả: 100%.
1.3. Thuận lợi
- Luôn nhận được sự quan tâm của ngành, địa phương cũng như của BGH nhà trường.
- Địa bàn tương đối thuận lợi cho việc đi lại của GV cũng như HS, lớp học rộng rãi, sạch sẽ.
- Giáo viên nhiệt tình, có kinh nghiệm, trình độ đào tạo chuẩn, có năng lực sư phạm, yêu nghề mến trẻ, có ý thức trách nhiệm trong công việc.
- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, bàn ghế đúng quy cách.
- Giáo viên luôn có ý thức học hỏi, tự bồi dưỡng chuyên môn, tích cực nghiên cứu tài liệu, tham khảo tạp san để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
1.4. Khó khăn
- Giáo viên còn hạn chế về khả năng âm nhạc.
- Đối với học sinh đa số là con em dân tộc thiểu số, giao tiếp giữa cô và trẻ bất đồng về ngôn ngữ, trình độ nhận thức của trẻ còn nhiều hạn chế.
- Trình độ nhận thức của 1 bộ phận phụ huynh về tầm quan trọng của ngành học cũng như kiến thức nuôi dạy con theo khoa học còn nhiều hạn chế, vì vậy tỷ lệ trẻ chuyên cần, tỷ lệ bé sạch... chưa cao.
II. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Mục tiêu chung
- Huy động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt kế họach giao.
- Duy trì tỉ lệ trẻ đi học chuyên cần đạt 95-98%.
- Tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu, nội dung, chương trình GDMN giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, ngôn ngữ hình thành những nhân tố đầu tiên của nhân cách, đảm bảo cho trẻ ở nhóm lớp.
- Phối hợp tốt giữa nhà trường, gia đình, lớp học với cộng đồng xã hội trong công tác giáo dục trẻ.
- Tham gia thực hiện tốt các cuộc vận động lớn, các phong trào thi đua của trường, cảu ngành, của địa phương…. tổ chức.
- Phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ năm họcchung của nhà trường, thực hiện tót các chỉ tiêu đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Số lượng học sinh
- Kế hoạch giao: 26 trẻ
- Kế hoạch thực hiện: 26 trẻ nữ 16 trẻ; đạt 100% kế hoạch được giao.
- Học sinh dân tộc 25, nữ dân tộc 16
- Tỷ lệ chuyên cần: 95%
2.2. Chất lượng chăm sóc, giáo dục
* Chăm sóc nuôi dưỡng
- 100% trẻ được ăn ngủ tại lớp.
- 100% trẻ được theo dõi và chấm biểu đồ tăng trưởng theo giai đoạn, trẻ được khám sức khỏe định kì 2 lần/năm
* Chất lượng giáo dục
- Phấn đấu 100% trẻ mạnh dạn, tự tin, ngoan, lễ phép, tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày.
+ Chất lượng đầu năm
Bé khỏe: 90,6% Bé ngoan: 87,5%
Bé chăm: 93,7% Bé sạch: 96,8%
+ Phấn đấu cuối năm
Bé khỏe: 93,7% Bé ngoan: 93,7%
Bé chăm: 96,8% Bé sạch: 100%
- Phấn đấu 100% trẻ tham gia đầy đủ các hội thi.
- Tỉ lệ chuyên cần đạt 95-98%
- Bé sạch phẩn đấu đạt 90-99%
- Tham gia
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hạnh
Dung lượng: 729,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)