Ke hoach nam hoc 2014-2015
Chia sẻ bởi Trần Thị Hồng |
Ngày 05/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: ke hoach nam hoc 2014-2015 thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ (LỚP 3 TUỔI A)
NĂM HỌC 2014 – 2015
I. Đặc điểm tình hình
* Về giáo viên:
1. Cô: Trần thị Hồng.
- TĐCM: Đại Học Sư Phạm Mầm Non
- TĐTH: Trình độ B
2. Cô: Phạm thị Nhâm
- TĐCM: Đại Học Sư Phạm Mầm Non
- TĐTH: Tin Học B.
* Về Trẻ: Tổng số trẻ 22 (Trong đó: Nam 13, Nữ 08)
Đặc điểm của lớp: Nằm tại khu trường THCS (xóm 13) qua thời gian nhận lớp chúng tôi nhận thấy có những thuận lợi và khó khăn như sau:
+ Thuận lợi:
- Bản thân tôi và đồng nghiệp đã có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, được qua đào tạo có trình độ chuyên môn trên chuẩn.
- Trẻ được phân tách độ tuổi triệt để, đa số các cháu đều có nề nếp trong sinh hoạt và học tập.
- Đa số phụ huynh đã có sự nhận thức đúng đắn về ngành học, đã có ý thức đóng góp các khoản theo đúng quy định của nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của cô và trẻ.
Bên cạnh những thuận lợi nói trên chúng tôi còn gặp những khó khăn sau:
+ Khó khăn:
Về cơ sở vật chất: Phòng học không thạt oáng mát chưa đủ diện tích cho trẻ hoạt động.
- Lớp học đang phải đi học nhờ, không có sân chơi cho trẻ hoạt động.
- Một số phụ huynh chưa quan tâm đến ngành học, đóng góp các khoản cho con em còn chậm.
- Địa bàn của xã nằm trong vùng có điều kiện kinh tế khó khăn nên ảnh hưởng tới việc huy động và nuôi dưỡng trẻ.
- Nhận thức của trẻ không đồng đều.
II. Tóm tắt kết quả đạt được trong năm học 2013-2014.
a. Về số lượng
Chỉ tiêu nhà trường giao: 33 cháu
Đã huy động được 33 trẻ đạt: 100%kế hoạch giao. Tỉ lệ chuyên cần đạt: 93%
b. Về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
- Chăm sóc:
+ Trẻ phát triển bình thường: 33 trẻ đạt 89,5%
+ Suy dinh dưỡng:
Thể nhẹ cân: 2 trẻ chiếm: 13%
Thể thấp còi: 2 trẻ chiếm: 13%
+ Trẻ được chăm sóc chu đáo ăn uống đủ chất đủ lượng, đảm bảo khẩu phần ăn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ 100% trẻ biết thực hiện thuần thục các thao tác vệ sinh, trẻ ngoan ngoãn lễ phép với mọi người .
+ Trẻ nắm được kiến thức cơ bản của tất cả các hoạt động trên các lĩnh vực.
+ Cuối năn học có 28 trẻ đạt khá giỏi, đạt 73,6% , còn lại các cháu đều đạt yêu cầu, không có trẻ không đạt.
+ Lớp đạt danh hiệu tiên tiến.
+ Về cô: 2 cô đạt danh hiệu tiên tiến.
c. Những tồn tại hạn chế.
- Chưa có đồ chơi ngoài trời, không có không gian ngoài trời cho trẻ hoạt động nên phần nào ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
- Vẫn còn một số phụ huynh nhận thức chưa sâu về ngành học cho nên sự phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường chưa có sự nhịp nhàng , vì vậy công tác xã hội hóa đạt kết quả chưa cao.
III. Những nhiệm vụ trọng tâm năm học 2014 – 2015
1. Mục tiêu chung:
- Danh hiệu thi đua của lớp:
+ Lớp đạt danh hiệu xuất sắc
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu phát triển số lượng
* Chỉ tiêu
- Huy động số trẻ đến lớp là: 21/21 trẻ đạt 100% kế hoạch giao.
- Tỷ lệ CC: đạt từ 95% trở lên.
* Biện pháp thực hiện
- Điều tra độ tuổi chính xác, phối hợp các đoàn thể vận động trẻ ra lớp đạt kế họach phổ cập.
- Yêu thương, quý mến, đối xử công bằng với trẻ.
- Tích cực tuyên truyền các bậc phụ huynh cho con em đi học đều đảm bảo tỷ lệ chuyên cần.
2.2. Mục tiêu về chất lượng chăm sóc - giáo dục
2.2.1. Chăm sóc sức khoẻ - bảo vệ an toàn
* Chỉ tiêu
- Phấn đấu 100% số trẻ ăn tại lớp.
- Mức ăn: 10.000đ/ngày, đảm bảo tỷ lệ kcal trong một ngày.
- Thực hiện đúng quy chế tổ chức ăn cho trẻ.
- 100% các bữa ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ đảm bảo vệ sinh không xảy ra dịch bệnh.
- Chăm sóc tốt bữa ăn giấc ngủ cho trẻ.
- 100% trẻ có đồ
NĂM HỌC 2014 – 2015
I. Đặc điểm tình hình
* Về giáo viên:
1. Cô: Trần thị Hồng.
- TĐCM: Đại Học Sư Phạm Mầm Non
- TĐTH: Trình độ B
2. Cô: Phạm thị Nhâm
- TĐCM: Đại Học Sư Phạm Mầm Non
- TĐTH: Tin Học B.
* Về Trẻ: Tổng số trẻ 22 (Trong đó: Nam 13, Nữ 08)
Đặc điểm của lớp: Nằm tại khu trường THCS (xóm 13) qua thời gian nhận lớp chúng tôi nhận thấy có những thuận lợi và khó khăn như sau:
+ Thuận lợi:
- Bản thân tôi và đồng nghiệp đã có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, được qua đào tạo có trình độ chuyên môn trên chuẩn.
- Trẻ được phân tách độ tuổi triệt để, đa số các cháu đều có nề nếp trong sinh hoạt và học tập.
- Đa số phụ huynh đã có sự nhận thức đúng đắn về ngành học, đã có ý thức đóng góp các khoản theo đúng quy định của nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của cô và trẻ.
Bên cạnh những thuận lợi nói trên chúng tôi còn gặp những khó khăn sau:
+ Khó khăn:
Về cơ sở vật chất: Phòng học không thạt oáng mát chưa đủ diện tích cho trẻ hoạt động.
- Lớp học đang phải đi học nhờ, không có sân chơi cho trẻ hoạt động.
- Một số phụ huynh chưa quan tâm đến ngành học, đóng góp các khoản cho con em còn chậm.
- Địa bàn của xã nằm trong vùng có điều kiện kinh tế khó khăn nên ảnh hưởng tới việc huy động và nuôi dưỡng trẻ.
- Nhận thức của trẻ không đồng đều.
II. Tóm tắt kết quả đạt được trong năm học 2013-2014.
a. Về số lượng
Chỉ tiêu nhà trường giao: 33 cháu
Đã huy động được 33 trẻ đạt: 100%kế hoạch giao. Tỉ lệ chuyên cần đạt: 93%
b. Về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
- Chăm sóc:
+ Trẻ phát triển bình thường: 33 trẻ đạt 89,5%
+ Suy dinh dưỡng:
Thể nhẹ cân: 2 trẻ chiếm: 13%
Thể thấp còi: 2 trẻ chiếm: 13%
+ Trẻ được chăm sóc chu đáo ăn uống đủ chất đủ lượng, đảm bảo khẩu phần ăn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ 100% trẻ biết thực hiện thuần thục các thao tác vệ sinh, trẻ ngoan ngoãn lễ phép với mọi người .
+ Trẻ nắm được kiến thức cơ bản của tất cả các hoạt động trên các lĩnh vực.
+ Cuối năn học có 28 trẻ đạt khá giỏi, đạt 73,6% , còn lại các cháu đều đạt yêu cầu, không có trẻ không đạt.
+ Lớp đạt danh hiệu tiên tiến.
+ Về cô: 2 cô đạt danh hiệu tiên tiến.
c. Những tồn tại hạn chế.
- Chưa có đồ chơi ngoài trời, không có không gian ngoài trời cho trẻ hoạt động nên phần nào ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
- Vẫn còn một số phụ huynh nhận thức chưa sâu về ngành học cho nên sự phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường chưa có sự nhịp nhàng , vì vậy công tác xã hội hóa đạt kết quả chưa cao.
III. Những nhiệm vụ trọng tâm năm học 2014 – 2015
1. Mục tiêu chung:
- Danh hiệu thi đua của lớp:
+ Lớp đạt danh hiệu xuất sắc
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu phát triển số lượng
* Chỉ tiêu
- Huy động số trẻ đến lớp là: 21/21 trẻ đạt 100% kế hoạch giao.
- Tỷ lệ CC: đạt từ 95% trở lên.
* Biện pháp thực hiện
- Điều tra độ tuổi chính xác, phối hợp các đoàn thể vận động trẻ ra lớp đạt kế họach phổ cập.
- Yêu thương, quý mến, đối xử công bằng với trẻ.
- Tích cực tuyên truyền các bậc phụ huynh cho con em đi học đều đảm bảo tỷ lệ chuyên cần.
2.2. Mục tiêu về chất lượng chăm sóc - giáo dục
2.2.1. Chăm sóc sức khoẻ - bảo vệ an toàn
* Chỉ tiêu
- Phấn đấu 100% số trẻ ăn tại lớp.
- Mức ăn: 10.000đ/ngày, đảm bảo tỷ lệ kcal trong một ngày.
- Thực hiện đúng quy chế tổ chức ăn cho trẻ.
- 100% các bữa ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ đảm bảo vệ sinh không xảy ra dịch bệnh.
- Chăm sóc tốt bữa ăn giấc ngủ cho trẻ.
- 100% trẻ có đồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hồng
Dung lượng: 222,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)