Kế hoạch hoạt động y tế trường học năm 2022-2023

Chia sẻ bởi Vũ Thị Hay | Ngày 19/03/2024 | 134

Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch hoạt động y tế trường học năm 2022-2023 thuộc Lớp 5 tuổi

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN
TRƯỜNG MN TT PHÚ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Phú Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2022

Số: 140/KH-MNPM

KẾ HOẠCH
Hoạt động y tế học đường trong trường mầm non
Năm học: 2022- 2023
Căn cứ kế hoạch số: 238/UBND ngày 06/9/2022 của UBND thành phố Hà
Nội về thực hiện chương trình sức khỏe học đường trên địa bàn thành phố Hà
Nội giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ kế hoạch số: 260/KHLN/TTYT-PGD ngày 23/9/2022 của TTYT
& phòng GD&ĐT huyện Phú Xuyên về thực hiện công tác y tế trường học năm
học 2022-2023;
Thực hiện kế hoạch số 99/KH-MNPM ngày 06/9/2022 về việc thực hiện
nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 của trường mầm non Thị trấn Phú Minh;
Xét tình hình thực tế của nhà trường, bộ phận y tế trường mầm non TT
Phú Minh xây dựng kế hoạch hoạt động y tế học đường năm học 2022-2023 như
sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG
1. Đặc điểm chung của trường
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường: 41 đ/c
Trong đó:

- Ban giám hiệu:

03 đ/c

- Giáo viên:

23 đ/c

- Nhân viên:

15 đ/c

+ Y tế:

01 đ/c

+ Kế toán:

01 đ/c

+ Bảo vệ:

03 đ/c

+ Văn thư:

01 đ/c

+ Nuôi dưỡng:

09 đ/c

Học sinh: 256 cháu
100% trẻ ăn bán trú tại trường.

2
Có phòng y tế ở tầng 1. Trường có cán bộ y tế chuyên trách chăm sóc sức
khỏe cho cô và trẻ.
Phòng y tế được trang bị đầy đủ thuốc theo quy định danh mục thuốc cho
phòng y tế trường mầm non.
2. Những thuận lợi, tồn tại cơ bản và vấn đề ưu tiên
a. Thuận lợi
- Ban giám hiệu rất quan tâm đến việc đầu tư chăm sóc sức khoẻ ban đầu
cho cán bộ học sinh và giáo viên trong trường nên rất chú trọng tạo mọi điều
kiện để công tác y tế học đường được hoạt động rất tốt.
- Trường luôn được sự quan tâm chỉ đạo, tạo điều kiện của TTYT Huyện,
trạm y tế Thị trấn Phú Minh, phòng GD&ĐT Huyện Phú Xuyên. Các đồng chí
luôn tạo điều kiện động viên quan tâm đến phong trào của nhà trường.
- Hội cha mẹ, phụ huynh học sinh rất quan tâm giúp đỡ nhà trường trong
việc chăm sóc sức khoẻ cho con em.
- Đã ứng dụng công nghệ thông tin vào một số nhiệm vụ của y tế như
chấm biểu đồ, phân loại sức khoẻ, tổng hợp khám sức khoẻ, báo cáo…
b. Tồn tại và vấn đề ưu tiên
- Cơ sở vật chất nhà trường tuy đã được xây dựng nâng cấp, sửa chữa
nhưng chưa đồng bộ.
- Nhận thức ở một số phụ huynh về công tác vệ sinh môi trường còn hạn
chế.
- Phòng y tế tận dụng gầm cầu thang đảm bảo theo quy định về vị trí tại
tầng 1 tuy nhiên còn chật hẹp, thấp và tối.
- Trang thiết bị phòng y tế chưa đạt chuẩn, thiếu nhiều dụng cụ phục vụ
công tác chăm sóc sức khỏe.
- Cán bộ y tế còn phải kiêm nhiệm một số công việc khác như: kiểm định
chất lượng, phổ cập, CNTT…
- Tỷ lệ trẻ béo phì cao.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
- Phấn đấu thực hiện tốt công tác y tế học đường để công tác y tế trường
học luôn được xếp loại tốt
- Trường có cán bộ y tế chuyên trách có trình độ đạt chuẩn, hoạt động có

3
kế hoạch cụ thể, công tác tham mưu, phối hợp đạt hiệu quả cao
- Xây dựng, trang bị phòng y tế đạt tiêu chuẩn.
- Phấn đấu không để dịch bệnh xẩy ra trong trường .
- Tổ chức học tốt, dạy tốt các chương trình chính khoá, ngoại khóa về
giáo dục sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, môi trường theo đúng quy định của môn học
có lồng ghép.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoại khóa về chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho
học sinh trong nhà trường.
- Học tập, sinh hoạt, giải trí có nề nếp, điều độ phù hợp với sức khoẻ học
sinh, lứa tuổi, giới tính ở trường mầm non.
- Thực hiện tốt các quy định, tiêu chuẩn về vệ sinh y tế trường học.
- Công tác nuôi dưỡng luôn đảm bảo vệ sinh ATTP.
- Có đủ các công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn.
- Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ học sinh tại trường.
- Thực hiện tốt các chương trình y tế đang được triển khai tại trường.
- Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch trong nhà trường
- Giải quyết tốt các trường hợp học sinh ốm đau, tai nạn tại trường.
- Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh được khám sức khoẻ
định kỳ tại cơ sở y tế tuyến huyện trở lên.
- Làm tốt công tác tuyên truyền về công tác y tế trường học, phòng chống
các bệnh học đường thường gặp ở trẻ.
- Nhà trường có đủ bàn ghế, bảng, đồ dùng học tập, đồ chơi, phòng học
đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh y tế trường học.
- Hoạt động tốt: Hoạt động y tế - phòng chống tai nạn thương tích trong
trường học... Đảm bảo thỏa đáng và vận dụng có hiệu quả phần kinh phí dành
cho công tác y tế trường học.
III. CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP CỤ THỂ
1. Công tác chăm sóc sức khoẻ
a. Chỉ tiêu
- Có Ban chăm sóc sức khoẻ học sinh, chỉ đạo các hoạt động y tế trường
học nề nếp, hiệu quả. Có ban chỉ đạo phòng chống dịch

4
- Thường xuyên có đủ thuốc, dụng cụ y tế điều trị kịp thời cho học sinh
ốm đau tại trường.
- Công tác điều trị 100% đảm bảo an toàn không có tai biến hay nhầm lẫn
đáng tiếc xảy ra.
- Có kế hoạch hoạt động và thực hiện nghiêm túc kế hoạch đã đề ra.
- 100% học sinh đến trường đều được chăm sóc sức khoẻ tại trường.
- 100% học sinh đến trường được khám sức khoẻ định kỳ.
- 100% học sinh được cân đo chiều cao hàng quý, theo dõi sự phát triển
của trẻ. Cân đo cho trẻ SDD, BP, TC hàng tháng.
- Trẻ có sức khoẻ tốt đạt 95% trở lên.
- Trẻ được tiêm chủng, uống vacxin phòng bệnh theo quy định.
- 100% trẻ được rửa tay dưới vòi nước chảy bằng nước sạch.
- 100% trẻ có khăn mặt để rửa có ký hiệu riêng.
- 100% có đủ nước chín và nước sạch cho CB-GV và học sinh sử dụng.
- 100% có đủ ca, cốc cho học sinh uống nước và có ký hiệu riêng.
- 100% CB-GV-NV trực tiếp nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ đều được khám
sức khoẻ đầu năm học.
- Hồ sơ sổ sách: Có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định, kế hoạch hoạt động.
b. Biện pháp
- Duy trì hoạt động của ban CSSK học sinh và phân công giao trách nhiệm
cụ thể cho từng đ/c.
+ Hiệu trưởng làm trưởng ban CSSK chỉ đạo chung.
+ Y tế nhà trường chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và sơ cấp cứu theo
quy định hiện hành.
- Ban chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể có tính khả thi cao và triển khai
hoạt động hiệu quả. Hàng tháng, quý đều có họp ban CSSK để kiểm điểm công
tác và triển khai công tác tháng, quý sau. Thời gian họp sẽ lồng ghép vào buổi
họp hội đồng hoặc bố trí họp riêng.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm bổ xung thuốc, y tế, dụng cụ.
- Cán bộ y tế nhà trường thường xuyên trực tại phòng y tế.
- Phối hợp với trung tâm y tế thực hiện nghiêm túc kế hoạch khám sức

5
khoẻ cân đo, thông báo kết quả cho phụ huynh.
- Phối kết hợp với trạm y tế thực hiện các chương trình y tế triển khai tại
trường: Uống Vitamin A, thuốc tẩy giun…
- Theo dõi những cháu mắc bệnh nếu cần gửi đi bệnh viện điều trị.
- Có đầy đủ hồ sơ sổ sách ghi chú tình hình sức khoẻ của từng cháu, mỗi
cháu có một sổ sức khoẻ và một biểu đồ riêng.
- Thường xuyên kiểm tra nắm bắt tình hình sức khoẻ của trẻ. Những cháu
ốm đưa lên phòng y tế điều trị
2. Đảm bảo vệ sinh ăn uống, vệ sinh ATTP, vệ sinh trường lớp, xây
dựng trường Xanh - Sạch - Đẹp
a. Chỉ tiêu
- 100% trẻ đến trường đều được ăn 2 bữa tại trường đủ định lượng Calo,
cân đối các chất, hợp vệ sinh, đúng giờ quy định.
- Xây dựng thực đơn ăn hợp lý theo mùa và theo đặc điểm của địa
phương.
- 100% các bữa ăn đảm bảo vệ sinh ATTP không có trường hợp nào ngộ
độc xảy ra tại trường.
- 100% có đủ nước sạch và nước chín cho CB-GV-NV và học sinh.
- 100% dụng cụ nuôi dưỡng đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP.
- 100% nhân viên nhà bếp khi chế biến đeo khẩu trang và đeo tạp dề. Cô
giáo khi cho trẻ ăn phải đeo khẩu trang.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các tiêu chí trường "Xanh, sạch, đẹp"
- 100% phòng học đủ ánh sáng, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
- 100% các lớp, các bộ phận có lịch vệ sinh và thực hiện nghiêm túc.
- 100% có đủ bảng, bàn, ghế, biểu bảng đúng quy định phù hợp với lứa
tuổi.
- 100% có đủ các công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn và được dọn vệ sinh
hàng ngày.
- 100% có hệ thống cống rãnh thông thoáng, không ứ đọng.
- 100% các lớp, các bộ phận có thùng đựng rác có nắp đậy và được thu
gom hàng ngày.

6
b. Biện pháp
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến, không để ngộ độc
xảy ra trong trường.
- Hệ thống bếp có lưới chắn côn trùng.
- Xây dựng môi trường an toàn, lành mạnh, thân thiện. Đảm bảo an toàn
tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.
- Bếp ăn theo quy trình bếp 1 chiều. Thực hiện nghiêm túc các điều kiện
an toàn thực phẩm theo quy định.
- Thực hiện các qui định về nuôi dưỡng trong nhà trường. Không vi phạm
khẩu phần ăn của trẻ dưới mọi hình thức. Đảm bảo chất lượng bữa ăn. Mức ăn:
20.000đ/cháu/ngày.
- Tham gia đóng góp xây dựng thực đơn chế độ ăn, khẩu phần ăn cho trẻ
cân đối, đa dạng theo tuần.
- Cân đối khẩu phần ăn của trẻ đạt tỷ lệ duy trì ở mức:
+ Nhà trẻ:

650-800Kcal/ trẻ/ ngày
P: 13-20%;

L: 30-40%;

G: 47-52%

+ Mẫu giáo: 650-850Kcal/ trẻ/ ngày
P: 13-20%;

L: 25-35%;

G: 52-60%

- Thực hiện đúng quy trình phân công nhân viên nuôi dưỡng trong bếp;
Quy trình giao nhận thực phẩm…quy trình chế biến và lưu trữ tại bếp ăn.
- Cập nhật hàng ngày hệ thống hồ sơ sổ sách nuôi dưỡng, việc lưu mẫu
thức ăn hàng ngày đảm bảo đúng và đủ lượng theo quy định. Công khai tiêu
chuẩn ăn của trẻ hàng ngày.
- Tham gia học tập và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo 100%
nhân viên nắm vững và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tuyên truyền tạo sức chuyển biến, tạo nhận thức về môi trường trong
nhà trường.
- Tổ chức các buổi học ngoại khoá về vệ sinh răng miệng, phòng chống
một số bệnh thông thường vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
- Lồng ghép giáo dục môi trường theo các modun mẫu vào các tiết học.
- Trồng cây xanh tạo bóng mát, hoa cảnh để làm tăng vẻ đẹp và màu sắc
cho nhà trường.

7
- Quản lý, xử lý tốt rác thải. Giáo dục ý thức giữ gìn môi trường, nhà
trường sạch đẹp, học sinh không xả rác bừa bãi, rác thải phải đợc thu gom.
- Xây dựng hệ thống cấp thoát nước đầy đủ, khu vệ sinh thuận tiện cho
giáo viên, học sinh.
- Nhà trường phải có cổng rào, luôn giữ sạch đẹp ở cổng trường.
3. Công tác giáo dục tuyên truyền, phòng chống dịch bệnh
a. Chỉ tiêu
- Không để dịch bệnh xẩy ra tại trường.
- Có đầy đủ kế hoạch phòng chống dịch bênh
- Xử trí được các trường hợp bất thường hoặc khi có dịch bệnh.
- 100% CB-GV, học sinh, phụ huynh được nghe và nắm bắt được nội
dung 12 bài tuyên truyền theo quy định của bậc học mầm non.
- 100% CB-GV, học sinh được học tập phòng chống một số bệnh thông
thường, thường gặp ở trẻ mầm non và hướng dẫn phòng chống tai nạn thương
tích.
- 100% GV-NV nuôi dưỡng được học tập kiến thức về vệ sinh ATTP.
b. Biện pháp
- Xây dựng kế hoạch phòng chống dịch của nhà trường.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông nội dung rõ ràng cụ thể theo từng tháng
- Tham gia các buổi tập huấn về phòng chống tai nạn thương tích, phòng
chống dịch bệnh, sẵn sàng ứng phó với tình hình diễn biễn dịch Covid-19.
- Thường xuyên, chủ động cập nhật thông tin y tế theo quy định nhằm
đảm bảo môi trường an toàn, người lớn, trẻ mầm non phải có sức khỏe bình
thường khi đến làm việc và học tập tại trường.
- Phổ biến cho toàn thể cán bộ, giáo viên, học sinh biết và thực hiện
nghiêm túc các quyết định về phòng chống dịch của ban chỉ đạo công tác y tế
trường học.
- Tập huấn cho cán bộ, giáo viên nhà trường về công tác phòng chống
dịch bệnh và các hướng dẫn về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
- Thông tin, tuyên truyền kịp thời về tình hình và các biện pháp phòng
chống dịch cho phụ huynh học sinh và cán bộ giáo viên, nhân viên
- Lồng ghép các nội dung giáo dục vệ sinh, phòng bệnh, giữ gìn vệ sinh

8
môi trường vào các môn học thích hợp.
- Bố trí góc tuyên truyền để nơi dễ nhìn, dễ đọc cho toàn thể giáo viên,
học sinh, phụ huynh biết.
- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng viết bài tuyên truyền tới
tất cả các bậc phụ huynh và nhân dân trên địa bàn.
- Trang bị thêm pano, áp phích, tranh tuyên truyền…
4. Công tác bảo hiểm học sinh
a. Chỉ tiêu
- 100% trẻ đến trường tham gia bảo hiểm tự nguyện
b. Biện pháp
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác bảo hiểm học sinh.
- Tổ chức tuyên truyền vận động để học sinh tự nguyện tham gia đạt tỷ lệ
cao góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chăm sóc sức khoẻ ban
đầu trong trường học.
5. Thực hiện các trương trình y tế trong trường học:
- Phối hợp với trạm y tế cân đo, uống Vitamin A, thuốc tẩy giun, tiêm
phòng Vacxin Covid 19 và các loại vacxin khác
- Thực hiện các trương trình nhánh: Hen học đường (nếu có)
- Theo dõi các trường hợp mắc bệnh về Mắt, Răng, Hen nếu có.
6. Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí
- Mua sắm trang bị phòng y tế, tủ thuốc, các phương tiện sơ cấp cứu,
khám sức khỏe định kỳ.
- Nguồn kinh phí được lấy từ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động y tế
theo quy định hiện hành.
- Trích từ bảo hiểm học sinh cho công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu.
IV. NGUỒN LỰC CHỦ YẾU
1. Con người
- Toàn thể cán bộ giáo viên nhân viên trong trường.
- Phối hợp với trạm y tế khi cần thiết.
- Vận động phụ huynh học sinh tham gia cùng.

9
2. Kinh phí
- Lấy từ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động y tế theo quy định hiện
hành.
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Tháng 9/2022
Thời gian

Tên hoạt động
1. Lao động vệ
sinh trường lớp,
nhà bếp, dụng cụ
cấp dưỡng, chăm
sóc cây xanh
2.
Mua
sắm,
thuốc, dụng cụ y
tế phục vụ công
tác CSSK.
3. Khám và điều
trị cho học sinh
ốm tại trường.

Bắt
đầu

Kết
thúc

Địa
điểm
Trường
MN TT
Phú
Minh

3/9

4/9

6/9

Phòng y
10/9
tế

6/9

Phòng y
tế,
30/9
Nhóm
lớp

Người
thực hiện

Kinh phí

Toàn thể
cán bộ GV, 250.000
NV

Y tế, thủ
quỹ, kế
toán

Vật tư,
trang thiết
bị y tế
Vôi bột, axit
chanh, xà
phòng.

1.000.000

Y tế

Thuốc, bông
băng, dụng
cụ y tế

4. Tuyên truyền
VS

nhân,
phòng bệnh đau
mắt đỏ,ATGT, giữ
vệ sinh trường lớp

17/9

20/9

Trường
MN

Y tế và ban
CSSK

Bài tuyên
truyền, băng
rôn, khẩu
hiệu, loa đài

6. Cân đo chấm
biểu đồ học sinh.

20/9

30/9

Nhóm
lớp

Y tế, giáo
viên

Cân có
thước đo

7. Kiểm tra đôn
đốc việc thực hiện
các quy định VS y
tế và vệ sinh
ATTP.
8. Làm một số
công việc khác

6/9

30/9

Y tế cùng
ban CSSK
học sinh

Dự kiến
kết quả

10
Tháng 10/2022
Thời gian

Tên hoạt động

Địa
điểm

Bắt
đầu

Kết
thúc

1. Khám và điều trị
cho h/s ốm tại 1/10
trường.

31/10

2. Khám sức khoẻ
cho học sinh. Tổng
hợp kết quả.

Nhóm
25/10
lớp

3/10

Phòng
y tế

Người
Kinh phí
thực hiện

3. Tuyên truyền về
Hội
cách chăm sóc trẻ từ 14/10 18/10
trường
0-6 tuổi.

Y tế, ban
CSSK

4. Kiểm tra đánh giá
21/10 31/10 Bếp ăn
chất lượng ND

BGH,
TTCM

5. Kiểm tra đôn đốc
việc thực hiện các
quy định về vệ sinh 1/10
y tế trường học, vệ
sinh ATTP.

Nhóm
31/10 lớp,
bếp ăn

6. Hoàn thiện kế
hoạch, hồ sơ sổ sách 1/10
y tế trường học.

18/10

Phòng
y tế

Dự kiến
kết quả

Thuốc, vật
tư y tế.

Y tế
GV, Bs
của
TTYT

Vật tư,
trang thiết
bị y tế

- Dụng cụ y
2.600.000 tế, thuốc khi
cân thiết
- Bài tuyên
truyền, tờ
rơi

Biển bản, sổ
sách kiểm
tra

Y tế, Phó
HT

Máy tính,
máy in

Y tế

7. Làm một số công
việc khác
Tháng 11/2022
Thời gian

Tên hoạt động

Bắt
đầu

1. Khám và điều trị
học sinh ốm tại 1/11
trường.

Kết
thúc

Địa
điểm

Phòng
29/11
y tế

Người
thực
hiện
Y tế

Kinh
phí

Vật tư,
trang thiết
bị y tế
Dụng cụ y
tế, thuốc
thiết yếu

Dự kiến
kết quả

11
2. Tuyên truyền về
phòng chống viêm
Hội
11/11 15/11
đường hô hấp, chân
trường
tay miệng

Y tế.
GV

- Bài tuyên
truyền.

3. Cân đo cho trẻ suy
Nhóm
dinh dưỡng, nguy cơ 20/11 25/11
lớp
béo phì, thấp còi

Y tế,
GV

Cân, biểu đồ

4. Lao động vệ sinh
trường lớp, giặt chăn,
chiếu, chăm sóc bồn
hoa thảm cỏ

CB, GV,
50.000
NV

Chiều
thứ 6
hàng
tuần

Toàn
trường

Các
5. Kiểm tra công tác
18/11 22/11 nhóm
vệ sinh trường học
lớp

Biên bản
kiểm tra, sổ
theo dõi VS

Y tế,
Phó HT,
HT

6. Làm một số công
tác khác
Tháng 12/2022
Thời gian

Tên hoạt động

Bắt
đầu

Kết
thúc

1. Khám và điều trị cho
2/12
học sinh ốm tại trường

31/12

Địa
điểm

Kinh
phí

Vật tư,
trang thiết
bị y tế

Y tế

Thuốc, dụng
cụ y tế

Y tế và
ban
CSSK

Bài tuyên
truyền. Tờ
rơi

3. Cân đo chấm biểu đồ
Nhóm
20/12 31/12
quý II.
lớp

Y tế
cùng
giáo
viên

Cân có
thước đo.
Máy tính,
máy in

4. Kiểm tra đôn đốc
việc thực hiện các quy
định về vệ sinh y tế 2/12
trường học, vệ sinh
ATTP

HT,
PHT, Y
tế

Sổ theo dõi
vệ sinh

HT,

Khẩu phần

2. Tuyên truyền phòng
chống dịch bệnh mùa 9/12
đông.

Phòng
y tế

Người
thực
hiện

13/12

31/12

5. Đánh giá chất lượng 16/12 20/12

Nhóm

Dự kiến
kết quả

12
lớp,
bếp

nuôi dưỡng
6. Báo cáo học kỳ I

30/12 31/12

Chiều
7. Tổng vệ sinh trường
T6
lớp, chăn chiếu, chăm
hàng
sóc bồn hoa, thảm cỏ
tuần

PHT

ăn

Y tế

Mẫu báo cáo

Toàn bộ
CB-GV50.000
NV

Vôi bột

Y tế

8. Họp ban CSSK học
27/12
sinh

Hội
trường

Ban
CSSK

Sổ họp ban
chỉ đạo

9. Làm một số công tác
khác
Tháng 1/2023
Thời gian

Tên hoạt động

Bắt
đầu

1. Khám và điều trị
học sinh ốm tại 1/1
trường

Kết
thúc

Địa
điểm

Người
thực hiện

Kinh
phí

Vật tư,
trang thiết
bị y tế

Phòng y
31/1
tế

Y tế

Thuốc thiết
yếu, dụng cụ
y tế

2. Học tập ngoại
khoá về giữ gìn sức
khỏe
ngày
tết.
13/1
Tuyên truyền phòng
chống
tai
nạn
thương tích.

17/1

Y tế cùng
ban
CSSK

Bài tuyên
truyền, tờ
rơi

3. Đánh giá chất
20/1
lượng nuôi dưỡng

31/1 Bếp

Y tế

4. Kiểm tra vệ sinh y
tế trường học và vệ 1/1
sinh ATTP

31/1

Y tế,
PHT

5. Lao động vệ sinh
chăn chiếu, dụng cụ
nuôi dưỡng, vệ sinh
môi trường.

Chiều
thứ 6
hàng
tuần

6. Cân đo cho trẻ 20/1

Toàn thể
cán bộ
giáo viên
31/1 Các lớp

Y tế, GV

Biên bản KT
Vệ sinh

30000

Axit chanh,
vôi bột
Cân có

Dự kiến
kết quả

13
suy dinh dưỡng,
nguy cơ béo phì

thước đo.
Biểu đồ

7. Làm một số công
việc khác
Tháng 2/2023
Thời gian

Tên hoạt động

Bắt
đầu

1. Khám và điều trị
học sinh ốm tại 3/2
trường.

Địa
điểm

Kết
thúc

Phòng
y tế

28/2

Người
thực
hiện

Kinh phí

Vật tư,
trang thiết
bị y tế

Y tế.

Thuốc dụng
cụ y tế
Bài tuyên
truyền

2. Tuyên truyền
phòng chống các 10/2
bệnh ngoài da

14/2

Ban
CSSK –
Y tế

3. Kiểm tra vệ sinh y
tế trường học và vệ 10/2
sinh ATTP.

28/2

HT, Phó
HT, Y tế

Biên bản KT

4. Lao động tổng vệ
sinh và chăm sóc
cây.

Chiều
thứ 6

Toàn thể
CB-GV- 50.000
CNV

Vôi bột

Y tế

Cân có
thước đo,
Biểu đồ

Người
thực
hiện

Vật tư,
trang thiết
bị y tế

5. Cân đo cho trẻ
suy dinh dưỡng, béo 20/2
phì, thấp còi

28/2

Dự kiến
kết quả

6. Làm một số công
việc khác.
Tháng 3/2023
Thời gian

Tên hoạt động

Bắt
đầu

Kết
thúc

Địa
điểm

1. Khám và điều trị
học sinh ốm tại 3/3
trường

31/3

Phòng y
Y tế
tế

2. Tuyên truyền các 10/3

14/3

Y tế,

Kinh phí

Thuốc, dụng
cụ y tế
Bài tuyên

Dự kiến
kết quả

14
bệnh ngoài da, tai
mũi họng

Ban
CSSK

truyền, tờ
rơi

3. Cân đo chấm biểu
đồ cho trẻ suy dinh
20/3
dưỡng, béo phì, thấp
còi.

31/3 Các lớp

Y tế và
GV lớp

Cân có
thước đo,
Biểu đồ

31/3

HT,
PHT, Y
tế

4. Kiểm tra đôn đốc
công tác vệ sinh y tế
3/3
trường học và vệ
sinh ATTP
5. Lao động tổng vệ
Chiều
sinh, chăm sóc cắt
thứ 6
tỉa cây

Toàn thể
CB, GV, 60000
CNV

6. Mua thuốc, dụng
cụ y tế bổ xung cho 25/3
phòng y tế

Y tế

Vôi bột

1.000.000

7. Làm một số công
tác khác
Tháng 4/2023
Thời gian

Tên hoạt động

Bắt
đầu

1. Khám và điều trị
học sinh ốm tại 1/4
trường.

Kết
thúc

Phòng
29/4
y tế

2. Tuyên truyền về
phòng chống các 7/4
bệnh mùa hè
3. Kiểm tra
thực hiện các
định về vệ sinh
trường học vệ
ATTP.

việc
quy
y tế 1/4
sinh

Địa
điểm

Người thực
hiện

Thuốc và
dụng cụ y
tế

Y tế
Ban CSSK
Y tế

29/4

Kinh phí

Y tế, HT, Phó
HT

Vật tư,
trang thiết
bị y tế

100.000

Bài tuyên
truyền, tờ
rơi.

Dự
kiến
kết
quả

15
4. Cân đo cho trẻ

20/4

29/4

5. Tổng vệ sinh chăn
Chiều
chiếu, đồ dùng học
thứ 6
tập, nhà bếp

Nhóm
lớp

Cân có
thước đo,

Y tế, GV
Toàn thể CB,
GV, CNV

80.000

7. Làm một số công
việc.
Tháng 5/2023
Thời gian
Tên hoạt động

Bắt
đầu

1. Khám và điều trị
học sinh ốm tại 2/5
trường.

Kết
thúc
30/5

Phòng y
tế

Người
thực
hiện

30/5

Kinh phí

100.000

Y tế

5. Lao động tổng vệ
sinh lớp học, đồ dùng,
nhà bếp, môi trường

Toàn thể
CB, GV, 40.000
CNV

6. Lập kế hoạch khám
sức khỏe định kỳ cho
Trong
30/5
cán bộ, giáo viên,

nhân viên
7. Làm một số công
tác khác.

Bài tuyên
truyền

Y tế
cùng
ban
CSSK

4. Tổng hợp báo cáo
19/5 23/5
học kỳ II và cả năm.
30/5

Vật tư,
trang thiết
bị y tế
Thuốc, dụng
cụ y tế

Y tế
Y tế,
GV

2.
Tuyên
truyền
phòng chống tai nạn 12/5
trong hè
3. Kiểm tra đôn đốc
việc thực hiện các quy
định về vệ sinh y tế 2/5
trường học và vệ sinh
ATTP.

Địa
điểm

Toàn thể
CB, GV,
CNV

Báo cáo
theo mẫu

Dự kiến
kết quả

16
V. NHỮNG KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục cho CB,
GV, NV những kiến thức cơ bản về phòng chống và xử lý khi có tai nạn thương
tích xảy ra.
Một số khẩu hiệu, tranh ảnh về phòng chống tai nạn thương tích còn hạn
chế đề nghị TTYT huyện cấp thêm.
Tham mưu đề xuất với các cấp tạo điều kiện xây mới phòng y tế đảm bảo
đúng theo quy định.
Bổ xung trang thiết bị phòng y tế phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe cho
trẻ.
Trang bị máy vi tính ở phòng y tế cho việc ứng dụng CNTT vào công tác
y tế trường học.
Đề nghị các cấp lãnh đạo quan tâm hơn đến công tác y tế trường học nói
chung và công tác y tế của trường mầm non Thị trấn Phú Minh nói riêng.
Nơi nhận:
- TTYT huyện Phú Xuyên (để b/c)
- TYT Phú Minh (để phối hợp t/h);
- Lưu phòng y tế.

Người lập
Y tế học đường

T/M BGH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Hay
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)