Kế hoạch hoạt động
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lý Hương |
Ngày 05/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: kế hoạch hoạt động thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TUẦN 4
Chủ đề nhánh:TÔI LÀ AI?
Thời gian thực hiện : Từ ngày17 – 21/ 09/ 2012
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Phân biệt được một số đặc điểm giống và khác nhau của bản thân so với người khác qua tên, họ, giới tính, sở thích và một số đặc điểm hình dạng bên ngoài.
-Biết sử dụng từ ngữ phù hợp kể về bản thân về những người thân biết biểu đạt những suy nghĩ ấn tượng của mình với người khác một cách rõ ràng bằng các câu đơn và câu ghép. - Có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hằng ngày .
- Cảm nhận được trạng thái cảm xúc của người khác và biểu lộ tình cảm sự quan tâm người khác bằng lời nói cử chỉ hành động - Hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật trong lớp.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
1/Đón trẻ ,trò chuyện đầu giờ,điểm danh ,thể dục sang
*Đón trẻ ,trò chuyện đầu giờ:
Vệ sinh lớp
Trò chuyện cùng trẻ và trao đối với PH về dịch bệnh tay chân miệng của trẻ. Vận động PH hỗ trợ nguyên vật liệu (sách báo,lon, hộp…) phục vụ cho việc hoạt động của cô và trẻ.
Trò chuyện với trẻ về họ, tên trẻ, sở thích của trẻ.
+ Con nói họ tên của con cho cô nghe ?
*Thể dục sáng
Thở 1, tay 2, chân 1,.bụng 3, bật 1 kết hợp tập với cờ
M ĐYC:
Tập cho trẻ biết những động tác và làm quen động tác mới, cách cầm sử dụng cờ thể dục
Rèn cho cháu có thói quen thích tập thể dục sáng để cơ thể khoẻ mạnh và chú ý tập các động tác theo sự hướng dẫn của cô
Tiến hành
Khởi động :Cháu đi vòng tròn ,đi luân phiên các kiểu ,chạy nhanh –chậm
Trọng động:
Thở 1: Làm động tác gà gáy
Tay 2: Hai tay đưa ra trước lên cao
Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục
Bụng 3:
Bật 1: Bật tiến về trước
Hồi tĩnh:Chuyển vòng tròn đi chậm hít sâu thở mạnh
+Điểm danh:
Cho trẻ hát bài hát theo chủ đề: Theo hình thức thứ tự
3/HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
*THỨ HAI: Qs: Các bạn trong lớp
Đồng dao “Thằng bồm có cái quạt mo..”
TCVĐ: Ai nói đúng
TD .
* M :
- Trẻ biết các bạn trong lớp và số của lớp có bao nhiêu bạn
- Chú ý trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với nhau
- Chơi trò chơi theo cô là trật tự không tranh giành hay xô lắng bạn
- Có ý thức tôn trọng các bạn trong lớp
- Trẻ nhận biết được vẻ đẹp của các bạn cùng lớp có những điểm khác nhau
Định hướng trước khi ra sân :
Cho cháu đi dạo quanh sân trường vừa đi vừa đọc đồng dao: Thằng bồm...
Ở Sân trường mình có những loại hoa và cây cảnh gì? (GD cháu không giẫm lên cỏ, không hái hoa…)
Cho lớp ngồi tập trung đọc thơ: Chú cuội
Bài ca dao đó nói về ai? Chú cuội làm gì?
Vậy c/c có yêu mến chú cuội không? Vậy muốn chú cuội ở cung trăng thì cho c/c thấy thì c/c phải như thế nào?( Phải vâng lời và biết yêu mến bạn)
Các con thấy lớp mình có nhiều bạn mới đến lớp,các bạn mới đến trường thì sao các con ?(còn nhiều bỡ ngỡ)
Các bạn mới đến lớp các con làm quen bạn thế nào?(hỏi tên)
Các con biết lớp mình có bao nhiêu bạn?(43)
Lớp mình có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?(cháu đếm )
Vì sao con biết là bạn gái?(tóc dài…)
Con bạn trai thì sao?(tóc ngắn…)
Bạn gái thường mặc gì?(mặc áo đầm)
Còn bạn trai thường mặc g ì?( Áo thun,quần cọc)
Trò chơi vận động: Ai nói đúng
Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi
*Tiến hành cho trẻ chơi
Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời
Trò chơi dân gian :Nhảy dây, ô quan, đồ chơi ngoài trời
*THỨ 3: QS các bạn trong lớp
Đồng dao “Thằng bồm có cái quạt mo..”
TCVĐ: Ai nói đúng
TD .
* M ĐYC:
- Trẻ tự giới thiệu về mình và nói sở thích của mình và kể được tên của bạn
- quan sát và trả lời câu hỏi
- Trẻ biết dạo chơi ngoài trời quan
Chủ đề nhánh:TÔI LÀ AI?
Thời gian thực hiện : Từ ngày17 – 21/ 09/ 2012
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Phân biệt được một số đặc điểm giống và khác nhau của bản thân so với người khác qua tên, họ, giới tính, sở thích và một số đặc điểm hình dạng bên ngoài.
-Biết sử dụng từ ngữ phù hợp kể về bản thân về những người thân biết biểu đạt những suy nghĩ ấn tượng của mình với người khác một cách rõ ràng bằng các câu đơn và câu ghép. - Có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hằng ngày .
- Cảm nhận được trạng thái cảm xúc của người khác và biểu lộ tình cảm sự quan tâm người khác bằng lời nói cử chỉ hành động - Hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật trong lớp.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
1/Đón trẻ ,trò chuyện đầu giờ,điểm danh ,thể dục sang
*Đón trẻ ,trò chuyện đầu giờ:
Vệ sinh lớp
Trò chuyện cùng trẻ và trao đối với PH về dịch bệnh tay chân miệng của trẻ. Vận động PH hỗ trợ nguyên vật liệu (sách báo,lon, hộp…) phục vụ cho việc hoạt động của cô và trẻ.
Trò chuyện với trẻ về họ, tên trẻ, sở thích của trẻ.
+ Con nói họ tên của con cho cô nghe ?
*Thể dục sáng
Thở 1, tay 2, chân 1,.bụng 3, bật 1 kết hợp tập với cờ
M ĐYC:
Tập cho trẻ biết những động tác và làm quen động tác mới, cách cầm sử dụng cờ thể dục
Rèn cho cháu có thói quen thích tập thể dục sáng để cơ thể khoẻ mạnh và chú ý tập các động tác theo sự hướng dẫn của cô
Tiến hành
Khởi động :Cháu đi vòng tròn ,đi luân phiên các kiểu ,chạy nhanh –chậm
Trọng động:
Thở 1: Làm động tác gà gáy
Tay 2: Hai tay đưa ra trước lên cao
Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục
Bụng 3:
Bật 1: Bật tiến về trước
Hồi tĩnh:Chuyển vòng tròn đi chậm hít sâu thở mạnh
+Điểm danh:
Cho trẻ hát bài hát theo chủ đề: Theo hình thức thứ tự
3/HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
*THỨ HAI: Qs: Các bạn trong lớp
Đồng dao “Thằng bồm có cái quạt mo..”
TCVĐ: Ai nói đúng
TD .
* M :
- Trẻ biết các bạn trong lớp và số của lớp có bao nhiêu bạn
- Chú ý trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với nhau
- Chơi trò chơi theo cô là trật tự không tranh giành hay xô lắng bạn
- Có ý thức tôn trọng các bạn trong lớp
- Trẻ nhận biết được vẻ đẹp của các bạn cùng lớp có những điểm khác nhau
Định hướng trước khi ra sân :
Cho cháu đi dạo quanh sân trường vừa đi vừa đọc đồng dao: Thằng bồm...
Ở Sân trường mình có những loại hoa và cây cảnh gì? (GD cháu không giẫm lên cỏ, không hái hoa…)
Cho lớp ngồi tập trung đọc thơ: Chú cuội
Bài ca dao đó nói về ai? Chú cuội làm gì?
Vậy c/c có yêu mến chú cuội không? Vậy muốn chú cuội ở cung trăng thì cho c/c thấy thì c/c phải như thế nào?( Phải vâng lời và biết yêu mến bạn)
Các con thấy lớp mình có nhiều bạn mới đến lớp,các bạn mới đến trường thì sao các con ?(còn nhiều bỡ ngỡ)
Các bạn mới đến lớp các con làm quen bạn thế nào?(hỏi tên)
Các con biết lớp mình có bao nhiêu bạn?(43)
Lớp mình có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?(cháu đếm )
Vì sao con biết là bạn gái?(tóc dài…)
Con bạn trai thì sao?(tóc ngắn…)
Bạn gái thường mặc gì?(mặc áo đầm)
Còn bạn trai thường mặc g ì?( Áo thun,quần cọc)
Trò chơi vận động: Ai nói đúng
Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi
*Tiến hành cho trẻ chơi
Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời
Trò chơi dân gian :Nhảy dây, ô quan, đồ chơi ngoài trời
*THỨ 3: QS các bạn trong lớp
Đồng dao “Thằng bồm có cái quạt mo..”
TCVĐ: Ai nói đúng
TD .
* M ĐYC:
- Trẻ tự giới thiệu về mình và nói sở thích của mình và kể được tên của bạn
- quan sát và trả lời câu hỏi
- Trẻ biết dạo chơi ngoài trời quan
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lý Hương
Dung lượng: 215,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)