Kế hoạch công tác chăm sóc nuôi dưỡng

Chia sẻ bởi Thái Thị Lý | Ngày 06/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch công tác chăm sóc nuôi dưỡng thuộc Lớp 5 tuổi

Nội dung tài liệu:

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG
NĂM HỌC 2008-2009
Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2008-2009 của Vụ GD Mầm non, Bộ Giáo dục - Đào tạo và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của sở GD-ĐT tỉnh Quảng Nam và Phòng GD huyện Núi Thành. Trường MNBC Tuổi Thơ đề ra kế hoạch thực hiện công tác nuôi dưỡng trẻ trong năm học 2008-2009 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Quy mô phát triển số lượng trường lớp:
Tổng số cháu: cháu
Trong đó:
- (Mẫu giáo: 296 + Tư thục 351)/466 cháu Đạt 75,32%
- Nhà trẻ: 301 Cháu. Trường 16 + tư thục 19 = 35/301trẻ Đạt 11,6%
Tổng số lớp: 7 lớp
Trong đó:
- Mẫu giáo Lớn: 166 cháu + 21 tư thục = 187 cháu
- Mẫu giáo Nhỡ: 85 cháu + 34 tư thục = 119 trẻ
- Mẫu giáo Bé: 18cháu
- Nhóm trẻ: 1nhóm -12 cháu
2. Đội ngũ:
- Tổng số CB-GV-NV:
- BGH: 2
- Giáo viên: 9
- Nhân viên: 2

Trình độ chuyên môn:
- Cao đẳng: 2
- Trung cấp: 8
Trình độ văn hoá:
- Tốt nghiệp cấp 3: 12
3. Thuận lợi:
- Trường được sự quan tâm của Phòng GD và UBND xã trang bị cơ sở vật chất.
- Trường có kế hoạch chăm sóc sức khoẻ trẻ hàng năm đạt kết quả tốt, 100% trẻ được tăng cân.
- Hầu hết CB-GV-NV thường xuyên rèn luyện và trao đổi học tập lẫn nhau để nâng cao kiến thức về việc CSSK và giáo dục trẻ.
- Đội ngũ giáo viên có tinh thần tự học, tự rèn, không ngừng học hỏi để nâng cao tay nghề, luôn lắng nghe ý kiến đóng góp xây dựng của đồng nghiệp.
- Nhà trường thường xuyên phối hợp tốt với Ytế xã và phụ huynh khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ.
4. Khó khăn:
- Học sinh đông, HP vừa PT chuyên môn vừa PT công tác nuôi
- Hầu hết các cháu thuộc vùng nông thôn điều kiện kinh tế khó khăn nên không thể thu tiền ăn cao được.
II.NỘI DUNG:
Chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ:
- Duy trì số lượng trẻ ra lớp đạt 100%.
- Phấn đấu khâu chăm sóc nuôi dưỡng ở cụm bán trú đạt 100% trẻ tăng cân hàng tháng, có sức khoẻ tốt.
- 100% trẻ được tiêm chủng, uống Vacxin phòng 10 bệnh truyền nhiễm và tuyệt đối không để dịch bệnh xảy ra trong trường và đảm bảo an toàn thực phẩm cho trẻ.
- Tuyên truyền tốt với phụ huynh về cách chăm sóc trẻ ở trường MN.
- 100% số trẻ trên toàn trường được khám sức khoẻ định kỳ, mỗi năm 2 lần.
- 100% Trẻ được cân đo đánh giá sức khoẻ theo biểu đồ hàng quý.
- Trẻ SDD ở kênh B-C được phối hợp tốt với phụ huynh để chăm sóc bữa ăn theo chế độ dinh dưỡng.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ SDD đến cuối năm, xoá kênh C, tré SD D còn 10%
- 100% trẻ được ăn uống theo đúng chế độ phù hợp độ tuổi, trẻ ăn hết xuất và không làm rơi vãi, không nói chuyện trong giờ ăn.
- 100% trẻ được ngủ đủ giấc và ngủ trên sạp.
- 100% Trẻ được chăm sóc răng miệng, được khám và điều trị răng.
- Đảm bảo nguồn nước sạch và đủ nước dùng hàng ngày cho trẻ.
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn về sức khoẻ và tính mạng.
- Không để ngộ độc xảy ra trong trường.
- Có đủ đồ chơi phục vụ cho các chủ đề.
- Có đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân.
- Tạo môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Đảm bảo môi trường vệ sinh xung quanh trường, luôn tạo cảnh quan môi trường có cây xanh, sạch, đẹp trong sân trường.
III. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Nội dung cụ thể:
- Thông qua cuộc họp đầu năm, hội nghị CBCC triển khai nội dung chăm sóc sức khoẻ trẻ đến tận mỗi CB-GV-NV toàn trường.
- Thông qua cuộc họp đầu năm triển khai kế hoạch chuyên đề về GDDD và VSATTP .
- Thông qua các cuộc họp phụ huynh để triển khai việc chăm sóc sức khoẻ và dinh dưỡng cho trẻ.
Hướng dẫn thực hiện:
- Đề ra biện pháp thực hiện cho từng nội dung.
- Giao chỉ tiêu phấn đấu giảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Thị Lý
Dung lượng: 80,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)