Ke hoach 150 buoi danh cho tre vung dan toc thieu so
Chia sẻ bởi Phu Thi Nhat Huyen |
Ngày 05/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: ke hoach 150 buoi danh cho tre vung dan toc thieu so thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
Kế hoạch thực hiện các hoạt động giáo dục năm học 2011 - 2012.
***
I. đặc điểm tình hình của lớp học.
1. Số lượng giáo viên và học sinh:
- Giáo viên : 1đ/c,
- Trình độ: cao đẳng sư phạm
- Học sinh : 26 cháu - Dân tộc: 26 cháu; nữ: 11 cháu; nữ dân tộc:
2. Thuận lợi :
- Được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp chính quyền địa phương như việc vận động con em ra lớp, sự giúp đỡ của ban giám hiệu về cơ sở vật chất như có phòng học kiên cố khang trang,
- Lớp học kiên cố khang trang sạch sẽ và đã có đầy đủ bàn ghế cho học sinh, có đồ dùng đồ chơi ngoài trời nên thu hút trẻ đến lớp.
- Một số phụ huynh đã có ý thức hơn trong việc đưa con em đến trường
- Lớp tổ chức cho trẻ ăn bán trú nên duy trì được tỷ lệ chuyên cần
3. Khó khăn :
- 100% học sinh đều là người dân tộc thiểu số nên khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt còn hạn chế...
- Đời sống dân trí ở trong bản còn thấp.Do đó mà công tác tuyên truyền không được thuận lợi.
- Giáo viên dù biết tiếng dân tộc nhưng chưa thành thạo, trong giao tiếp với trẻ và phụ huynh chưa thuận lợi.
II.PHƯƠNG hướng phấn đấu chung.
1. Danh hiệu của lớp:
- Danh hiệu lớp phát triển toàn diện
2. Danh hiệu cá nhân:
- Danh hiệu đăng ký thi đua trong năm học:
* Chính quyền: Phấn đấu đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
* Đoàn thể: Công đoàn viên xuất sắc- Đảng viên: tốt
* Chuẩn nghề nghiệp : Tốt
* Xếp loại giáo viên: Tốt
III. Những chỉ tiêu và yêu cầu cần đạt.
1. Số lượng:
- Huy động tối đa số trẻ ra lớp 26/26 cháu = 100% kế hoạch giao
2. Chất lượng.
a. Chăm sóc nuôi dưỡng và phòng chống suy dinh dưỡng
- Phấn đấu 100% trẻ ra lớp được cân đo chấm biểu đồ 3 lần /1 năm học.
* Trẻ cân nặng BT : cháu đạt %
* Trẻ có chiều cao BT: cháu đạt %
- Giảm số trẻ suy dinh dưỡng đến cuối năm còn %
b. Giáo dục
- Chỉ tiêu phân đấu :
* Tỷ lệ bé chuyên cần: 90- 95%.
* Tỷ lệ bé ngoan: 80-85%.
* Tỷ lệ bé sạch: 85-90%
* Bé khỏe bé ngoan cấp trường : /26 = %
* Bé khéo tay cấp trường : /26 =%
* Bé khỏe bé ngoan cấp huyện : /26 = %
* Bé khéo tay cấp huyện : /26 =%
* Phấn đấu về nhận thức các môn học đến cuối năm
Tốt : /26 = %
Khá: /26 =%
Trung bình: /26 = %
Yếu: /26 =%
c. Tăng cường tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu số
.- Phấn đấu đến cuối năm học 100% trẻ đều nghe hiểu và nói thông thạo tiếng phổ thông xếp loại như sau:
Tốt: cháu =%
Khá: cháu = %
Trung bình: cháu = %
Yếu: 0 cháu
d. Các chuyên đề và các hoạt động khác
- Tham gia các chuyên đề do trường và phòng phát động.
- Tham gia và tổ chức
***
I. đặc điểm tình hình của lớp học.
1. Số lượng giáo viên và học sinh:
- Giáo viên : 1đ/c,
- Trình độ: cao đẳng sư phạm
- Học sinh : 26 cháu - Dân tộc: 26 cháu; nữ: 11 cháu; nữ dân tộc:
2. Thuận lợi :
- Được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp chính quyền địa phương như việc vận động con em ra lớp, sự giúp đỡ của ban giám hiệu về cơ sở vật chất như có phòng học kiên cố khang trang,
- Lớp học kiên cố khang trang sạch sẽ và đã có đầy đủ bàn ghế cho học sinh, có đồ dùng đồ chơi ngoài trời nên thu hút trẻ đến lớp.
- Một số phụ huynh đã có ý thức hơn trong việc đưa con em đến trường
- Lớp tổ chức cho trẻ ăn bán trú nên duy trì được tỷ lệ chuyên cần
3. Khó khăn :
- 100% học sinh đều là người dân tộc thiểu số nên khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt còn hạn chế...
- Đời sống dân trí ở trong bản còn thấp.Do đó mà công tác tuyên truyền không được thuận lợi.
- Giáo viên dù biết tiếng dân tộc nhưng chưa thành thạo, trong giao tiếp với trẻ và phụ huynh chưa thuận lợi.
II.PHƯƠNG hướng phấn đấu chung.
1. Danh hiệu của lớp:
- Danh hiệu lớp phát triển toàn diện
2. Danh hiệu cá nhân:
- Danh hiệu đăng ký thi đua trong năm học:
* Chính quyền: Phấn đấu đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
* Đoàn thể: Công đoàn viên xuất sắc- Đảng viên: tốt
* Chuẩn nghề nghiệp : Tốt
* Xếp loại giáo viên: Tốt
III. Những chỉ tiêu và yêu cầu cần đạt.
1. Số lượng:
- Huy động tối đa số trẻ ra lớp 26/26 cháu = 100% kế hoạch giao
2. Chất lượng.
a. Chăm sóc nuôi dưỡng và phòng chống suy dinh dưỡng
- Phấn đấu 100% trẻ ra lớp được cân đo chấm biểu đồ 3 lần /1 năm học.
* Trẻ cân nặng BT : cháu đạt %
* Trẻ có chiều cao BT: cháu đạt %
- Giảm số trẻ suy dinh dưỡng đến cuối năm còn %
b. Giáo dục
- Chỉ tiêu phân đấu :
* Tỷ lệ bé chuyên cần: 90- 95%.
* Tỷ lệ bé ngoan: 80-85%.
* Tỷ lệ bé sạch: 85-90%
* Bé khỏe bé ngoan cấp trường : /26 = %
* Bé khéo tay cấp trường : /26 =%
* Bé khỏe bé ngoan cấp huyện : /26 = %
* Bé khéo tay cấp huyện : /26 =%
* Phấn đấu về nhận thức các môn học đến cuối năm
Tốt : /26 = %
Khá: /26 =%
Trung bình: /26 = %
Yếu: /26 =%
c. Tăng cường tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu số
.- Phấn đấu đến cuối năm học 100% trẻ đều nghe hiểu và nói thông thạo tiếng phổ thông xếp loại như sau:
Tốt: cháu =%
Khá: cháu = %
Trung bình: cháu = %
Yếu: 0 cháu
d. Các chuyên đề và các hoạt động khác
- Tham gia các chuyên đề do trường và phòng phát động.
- Tham gia và tổ chức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phu Thi Nhat Huyen
Dung lượng: 1,36MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)