HƯỚNG DẪN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG TRẺ NĂM HỌC 2017 - 2018

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tú | Ngày 05/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: HƯỚNG DẪN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG TRẺ NĂM HỌC 2017 - 2018 thuộc Lớp 5 tuổi

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN BUÔN ĐÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 138/PGDĐT                                         Buôn Đôn, ngày 01 tháng 09 năm 2017
 V/v:  Hướng dẫn thực hiện công tác chăm sóc
nuôi dưỡng trẻ trong các trường mầm non, mẫu giáo.

Kính gửi:   - Các trường Mầm non, Mẫu giáo, cơ sở Dân lập, Tư thục.
Điều lệ trường mầm non tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT, ngày 24/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ hướng dẫn số 1129 /SGDĐT-GDMN, ngày 06//09/2017 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2017-2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk; Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 số 31/KH-PGDĐT, 08/09/2017 của Ngành Giáo dục và Đào tạo Buôn; Căn cứ tình hình thực tiễn hoạt động của các cơ sở GDMN trên địa bàn huyện;
Phòng Giaos dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ trong các trường mầm non, mẫu giáo. Áp dụng đối với các cơ sở GDMN công lập và ngoài công lập, nội dung cụ thể như sau:
A. CÔNG TÁC CHĂM SÓC- NUÔI DƯỠNG:
I. Chăm sóc trẻ:
1. Đảm bảo an toàn:
Phòng GD &ĐT tiếp tục chỉ đạo các cơ sở GDMN thực hiện Thông tư số 13/TT-BGD ĐT ngày 15/4/2010 của Bộ GD& ĐT về Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích, Hiệu trưởng nhà trường, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục có trách nhiệm chỉ đạo, thực hiện Thông tư 13/TT-BGDĐT, thực hiện chế độ sinh hoạt một ngày, chế độ dinh dưỡng của trẻ theo độ tuổi được qui định trong Chương trình GDMN; Qui chế nuôi dạy trẻ và các qui định của ngành, nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian trẻ ở trường, ở các cơ sở nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.  
Thực hiện sổ nhật ký nhóm lớp, Mỗi lớp có lịch phân công giáo viên thực hiện nhiệm vụ chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ theo chế độ sinh hoạt một ngày. Thống nhất với cha mẹ trẻ đăng ký người đón trẻ.  
Đảm bảo an toàn cho trẻ cả về thể chất và tinh thần: Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể trẻ em.
2. Chăm sóc sức khỏe:
Thực hiện Thông tư số 13/2016/TTLT- BYT –BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế và Bộ GD& ĐT  về công tác y tế trường học. Lưu ý các nội dung:
 Thực hiện kiểm tra sức khỏe vào đầu năm học để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe: đo chiều cao, cân nặng đối với trẻ dưới 36 tháng tuổi; đo chiều cao, cân nặng, huyết áp, nhịp tim, thị lực đối với học sinh từ 36 tháng tuổi trở lên.
 Đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng, theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ dưới 24 tháng tuổi mỗi tháng một lần và cho trẻ em từ 24 tháng tuổi đến 6 tuổi mỗi quý một lần.
Cán bộ y tế của nhà trường cần thực hiện tốt các nhiệm vụ theo phân công, chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về công tác y tế trường học, chú ý duy trì thực hiện lịch vệ sinh hàng ngày, tuần, tháng. Quản lý hồ sơ sức khỏe trẻ tại phòng y tế.
Cán bộ y tế phối hợp chặt chẽ với tổ bếp, tổ giáo viên thực hiện các biện pháp can thiệp với trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi, béo phì và trẻ khuyết tật học hòa nhập. Đối với trường mầm non có nhiều điểm lẻ, cán bộ y tế có trách nhiệm bồi dưỡng giáo viên ở điểm lẻ các kỹ năng sơ cứu ban đầu cho trẻ.
Phân công đủ giáo viên quản lý, theo dõi và đảm bảo an toàn cho trẻ mọi lúc, đặc biệt giờ ăn, ngủ. Giáo viên cần thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt một ngày theo độ tuổi của trẻ, chế độ chăm sóc sức khỏe, vệ sinh, thực hiện đảm bảo các điều kiện tổ chức bữa ăn, giấc ngủ. Tối thiểu mỗi trẻ có 2 khăn riêng sử dụng/ ngày.
II. Công tác nuôi dưỡng:
1. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm:
Hiệu trưởng nhà trường, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục chịu trách nhiệm trước cha mẹ trẻ và cơ quan quản lý nhà nước về việc ký kết hợp đồng  cung ứng thực phẩm và sử dụng thực phẩm tại đơn vị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tú
Dung lượng: 57,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)