HOẠT ĐỘNG TNST CHỦ ĐỀ DT ĐA GIÁC
Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết |
Ngày 13/10/2018 |
261
Chia sẻ tài liệu: HOẠT ĐỘNG TNST CHỦ ĐỀ DT ĐA GIÁC thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 11/12/2017
CHỦ ĐỀ DIỆN TÍCH ĐA GIÁC- THỜI GIAN 180 PHÚT
TIẾT 28-30-31
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ2: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. Mục tiêu:
Qua bài học này cần:
1. Kiến thức: Lập đước công thức tính diện tích tam giác, tứ giác
2. Kĩ năng: Ứng dụng được các công thức đó vào trong thực tế cuộc sống
3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, suy luận logic và tính cẩn thận chính xác trong công việc cũng như hoạt động hợp tác
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: SGK toán 8 tập 1- tài liệu hướng dẫn tổ chức hoạt động TNST bậc THCS
HS: Bút chì, thước đo chiều dài, MTBT, giấy trắng A3, giấy kẻ ô vuông
III. Tổ chức hoạt động học tập trên lớp
I. Khởi động
Hoạt động 1: Làm quen với diện tích đa giác
-B1: GV cho HS quan sát trên màn hình và nêu câu hỏi:
Quan sát các hình sau có những điểm nào chung (Màu sắc, hình dạng ..)
- HS quan sát trả lời
Bài toán lát gạch: Bác Châu muốn lát gạch lên một cái sân mới xây. Sân có kích thước 7,5m x 12m. Hỏi bác cần bao nhiêu viên gạch kích thước 1mx1m. Hình dạng của sân có phải là yếu tố cần xét đến không? Cách nhanh nhất để tìm ra số gạch này là gì?
B2: Bài toán lát gạch: Bác Châu muốn lát gạch lên một cái sân mới xây. Sân có kích thước 7,5m x 12m. Hỏi bác cần bao nhiêu viên gạch kích thước 1mx1m. Hình dạng của sân có phải là yếu tố cần xét đến không? Cách nhanh nhất để tìm ra số gạch này là gì?
HS: Trả lời
GV: nêu định nghĩa
*) Diên tích hình phẳng là một số đ.vị vuông được bao trong chu vi của hình phẳng đó
*)Một đơn vị vuông là phần MP bị chiếm bới một hình vuông có cạnh là 1 đơn vị dài
*) Đơn vị đo diện tích đặt tên theo đơn vị dài tương ứng
Đơn vị dài
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
Đơn vị diện tích tương ứng
km2
hm2ha(hecta)
dam2(a)
m2
dm2
cm2
mm2
Công thức 1:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích độ dài hai cạnh liên tiếp: S = a . b
/
Công thức 2: Diện tích hình vuông bằng
bình phương độ dài cạnh của nóS = a2
II. Khám phá các công thức tính diện tích
HĐ2: Xác định diện tích tam giác vuông và diện tích hình bình hành
B1: Chia tờ giấy hình chữ nhật thành hai hình chữ nhật không bằng nhau. Kí hiệu độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật này. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu và các mảnh giấy mới theo các độ dài này
GV chiếu lên hình ảnh cắt ghép để HS quan sat rút ra KL
B2: Cắt theo đường chéo của một trong hai hình chữ nhật để tạo thành hai tam giác vuông bằng nhau
B3: So sánh độ dài hai cạnh góc vuông ( Chiều cao và đáy) của mỗi tam giác nói trên và đáy của hcn vừa bị cắt. So sánh diện tích mỗi tam giác nhận được với diện tích hcn đó
B4: KL: Diện tích tam giác vuông là S =
B5: Sắp xếplại 3 mảnh giấy thành một hbh. Khi đó chọm 1 trong hai cạnh tính được theo độ dài ở bước 1 làm đáy và k/c giữa hai cạnh này làm chiều cao. Xác định chiều cao và đáy của hbh này với diện tích hcn ban đầu
Công thức tinh diện tích hbh theo chiều cao và đáy: Shbh = a.h
HĐ3: Xác định diện tích tam giác thường và diện tích hình thang
GV chiếu lên màn hình hoạt động cắt ghép hình để HS quan sát và thảo luận, rút ra KL về công thức tính dt các hình
S = a.h
S =
Tương tự ta có công thức tính diện tích các hình
III. Ứng dụng thực tế
HĐ4: Ra vườn với bác nông dân
Mảnh đất nhà Bác Châu khá rộng nên khi xây nhà xong vẫn còn lại một mảnh đất phía sau như hình vẽ ( Mỗi ô vuông trên hình tương ứng một hình vuông có cạnh 1m trên thực tế). Bác châu định trồng rau nên phải dùng phân bón, biết rằng cứ 1 mét vuông phải bón 1.5kg phân lân. Hỏi Bác Châu cần bao nhiêu kg để bón cho mảnh đẩt đó
HS quan sat, đọc đề và thảo luận rút ra cách
CHỦ ĐỀ DIỆN TÍCH ĐA GIÁC- THỜI GIAN 180 PHÚT
TIẾT 28-30-31
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ2: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. Mục tiêu:
Qua bài học này cần:
1. Kiến thức: Lập đước công thức tính diện tích tam giác, tứ giác
2. Kĩ năng: Ứng dụng được các công thức đó vào trong thực tế cuộc sống
3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, suy luận logic và tính cẩn thận chính xác trong công việc cũng như hoạt động hợp tác
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: SGK toán 8 tập 1- tài liệu hướng dẫn tổ chức hoạt động TNST bậc THCS
HS: Bút chì, thước đo chiều dài, MTBT, giấy trắng A3, giấy kẻ ô vuông
III. Tổ chức hoạt động học tập trên lớp
I. Khởi động
Hoạt động 1: Làm quen với diện tích đa giác
-B1: GV cho HS quan sát trên màn hình và nêu câu hỏi:
Quan sát các hình sau có những điểm nào chung (Màu sắc, hình dạng ..)
- HS quan sát trả lời
Bài toán lát gạch: Bác Châu muốn lát gạch lên một cái sân mới xây. Sân có kích thước 7,5m x 12m. Hỏi bác cần bao nhiêu viên gạch kích thước 1mx1m. Hình dạng của sân có phải là yếu tố cần xét đến không? Cách nhanh nhất để tìm ra số gạch này là gì?
B2: Bài toán lát gạch: Bác Châu muốn lát gạch lên một cái sân mới xây. Sân có kích thước 7,5m x 12m. Hỏi bác cần bao nhiêu viên gạch kích thước 1mx1m. Hình dạng của sân có phải là yếu tố cần xét đến không? Cách nhanh nhất để tìm ra số gạch này là gì?
HS: Trả lời
GV: nêu định nghĩa
*) Diên tích hình phẳng là một số đ.vị vuông được bao trong chu vi của hình phẳng đó
*)Một đơn vị vuông là phần MP bị chiếm bới một hình vuông có cạnh là 1 đơn vị dài
*) Đơn vị đo diện tích đặt tên theo đơn vị dài tương ứng
Đơn vị dài
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
Đơn vị diện tích tương ứng
km2
hm2ha(hecta)
dam2(a)
m2
dm2
cm2
mm2
Công thức 1:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích độ dài hai cạnh liên tiếp: S = a . b
/
Công thức 2: Diện tích hình vuông bằng
bình phương độ dài cạnh của nóS = a2
II. Khám phá các công thức tính diện tích
HĐ2: Xác định diện tích tam giác vuông và diện tích hình bình hành
B1: Chia tờ giấy hình chữ nhật thành hai hình chữ nhật không bằng nhau. Kí hiệu độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật này. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu và các mảnh giấy mới theo các độ dài này
GV chiếu lên hình ảnh cắt ghép để HS quan sat rút ra KL
B2: Cắt theo đường chéo của một trong hai hình chữ nhật để tạo thành hai tam giác vuông bằng nhau
B3: So sánh độ dài hai cạnh góc vuông ( Chiều cao và đáy) của mỗi tam giác nói trên và đáy của hcn vừa bị cắt. So sánh diện tích mỗi tam giác nhận được với diện tích hcn đó
B4: KL: Diện tích tam giác vuông là S =
B5: Sắp xếplại 3 mảnh giấy thành một hbh. Khi đó chọm 1 trong hai cạnh tính được theo độ dài ở bước 1 làm đáy và k/c giữa hai cạnh này làm chiều cao. Xác định chiều cao và đáy của hbh này với diện tích hcn ban đầu
Công thức tinh diện tích hbh theo chiều cao và đáy: Shbh = a.h
HĐ3: Xác định diện tích tam giác thường và diện tích hình thang
GV chiếu lên màn hình hoạt động cắt ghép hình để HS quan sát và thảo luận, rút ra KL về công thức tính dt các hình
S = a.h
S =
Tương tự ta có công thức tính diện tích các hình
III. Ứng dụng thực tế
HĐ4: Ra vườn với bác nông dân
Mảnh đất nhà Bác Châu khá rộng nên khi xây nhà xong vẫn còn lại một mảnh đất phía sau như hình vẽ ( Mỗi ô vuông trên hình tương ứng một hình vuông có cạnh 1m trên thực tế). Bác châu định trồng rau nên phải dùng phân bón, biết rằng cứ 1 mét vuông phải bón 1.5kg phân lân. Hỏi Bác Châu cần bao nhiêu kg để bón cho mảnh đẩt đó
HS quan sat, đọc đề và thảo luận rút ra cách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết
Dung lượng: 188,17KB|
Lượt tài: 5
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)