HK2 - 2015 - 2016

Chia sẻ bởi Huỳnh Quốc Tuấn | Ngày 16/10/2018 | 110

Chia sẻ tài liệu: HK2 - 2015 - 2016 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

Tuần: Ngày soạn : /04/2016
Tiết 35 Ngày kiểm tra:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 6
NĂM HỌC 2015 - 2016
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đáng giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học, và giúp đỡ HS một cách kịp thời
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS ở 3 cấp độ: Nhận thức, Thông hiểu và Vận dụng của HS với các nội dung: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA
Hình thức kiểm tra : Tự luận
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
- Đề kiểm tra học kì II, Địa lí 6 và nội dung kiểm tra với số tiết là: 15 tiết (100%) phân phối cho chủ đề và nội dung như sau: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất (15 tiết 100% TSĐ)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ
Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cộng

Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
Nêu được đặc điểm của các đới khí hậu
So sánh được sự khác nhau giữa sông và hồ
- Giải thích được vì sao độ muối của các biển và đại dương lại không giống nhau
- Nêu được lợi ích và tác hại của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của con người



 Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 câu

40%
1 câu

10 %
2 câu

50%
4 câu
10đ
100%

Tổng số câu :
Tổng số điểm
Tỉ lệ
1 câu

40%
1 câu

10%
2 câu

50%
4 câu
10đ
100%

IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Câu 1(4đ): Nêu đặc điểm khí hậu của đới nóng và đới ôn hòa?
Câu 2(1đ): Sông và hồ khác nhau như thế nào?
Câu 3(2đ): Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau?
Câu 4(3đ): Em hãy nêu lợi ích và tác hại của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của con người?
V. XÂY HƯỚNG CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (4đ):
Tên đới khí hậu
Đới nóng (nhiệt đới)
2 đới ôn hòa (ôn đới)

Vị trí (0,5đ)
Từ 23027’B-> 23027’N
Từ 23027’B-> 66033’B
Từ 23027’N-> 66033N

Góc chiếu ánh sáng Mặt Trời (2đ)
- Góc chiếu sáng quanh năm lớn. Thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít
- Góc chiếu và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau lớn

Đặc điểm khí hậu
Nhiệt độ (0,5đ)
Nóng quanh năm
Nhiệt độ trung bình


Gió (0,5đ)
Tín phong
Tây ôn đới


Lượng mưa (TB năm) (0,5đ)
1000 -> 2000mm
 500 -> 1000mm


Câu 2 (1đ): - Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa (0,5đ)
- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền (0,5đ)
Câu 3 (2đ) - Tùy thuộc vào nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít (1đ)
- Lượng bốc hơi lớn hay nhỏ (1đ)
Câu 4 (3đ)
- Lợi ích: Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp (0,5đ)
Phát triển GTVT đường sông; Xây dựng các nhà máy thủy điện (0,5đ)
Bồi đắp phù sa, thoát nước về mùa lũ (0,5đ)
Khai thác nuôi trồng thủy sản (0,5đ)
- Tác hại: Về mùa lũ nước sông dâng cao gây lũ lụt làm thiệt hại lớn đến mùa màng, tài sản và tính mạng con người. (1đ)





Duyệt của CM Tổ trưởng Người ra đề


Phan Thị Bích Hằng Lương Thị Lê













Trường : THCS Tô Hiệu Thi học kì II Năm học 2015-2016
Họ và tên:................................... Môn : Địa lí 6
Lớp : 6A Thời gian: 45 phút

Điểm




Lời phê của giáo viên

Đề ra:
Câu 1(4đ): Nêu đặc điểm khí hậu của đới nóng và đới ôn hòa?
Câu 2(1đ): Sông và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Quốc Tuấn
Dung lượng: 63,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)