Hinh hoc 9 Đề thi vào 10 THPT LQĐ Bình Định năm 2018 và lời giải môn toán thường
Chia sẻ bởi Thái Vĩnh Linh |
Ngày 13/10/2018 |
82
Chia sẻ tài liệu: hinh hoc 9 Đề thi vào 10 THPT LQĐ Bình Định năm 2018 và lời giải môn toán thường thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2018 – 2019
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN (thường)
Ngày thi: 02/ 6/ 2018
Thời gián làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1 (1,0 điểm). Cho Biểu thức , với
a) Rút gọn T
b) Xác định các giá trị của a để T > 0
Bài 2 (2,0 điểm).
1. Cho phương trinh , (m là tham số. Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Bài 3 (2,0 điểm)
Một người dự định đi từ A đến B cách nhau 120 km bằng xe máy với vận tốc không đổi để đến B vào thời điểm định trước. Sau khi đi được 1 giờ, người đó nghỉ 10 phút, do đó để đến B đúng thời điểm đã định người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h so với vận tốc ban đâu trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc ban đầu của người đó.
Bài 4 (4,0 điểm)
Cho tam giác ABC (AB < AC) có ba góc đều nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. AD là đường kính của đường tròn (O)., Tiếp tuyến tại D của đường tròn (O) cắt BC tại M.. Đường thẳng OM cắt AB và AB lần lượt tại E và F.
a) Chứng minh:
b) Qua B kẻ đường thẳng song song với MIO cắt AD tại P. Chứng minh bốn điểm B, H, D, P cung nằm trên một đường tròn.
c) Chứng minh O là trung điểm của EF
Bài 5 (1,0 điểm)
Cho ba số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện: a + b + c + ab + bc + ca =6. Chứng minh:
Lượt giải:
Bài 1 (1,0 điểm).
a) với , ta có:
b) Từ kết qua câu a, ta có: T > 0 a – 4 > 0 (với )
Vậy T > 0 với
Bài 2 (2,0 điểm).
1 Ta có: ¨ (1),
Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi:
Khi đó (1) m có hai nghiệm thỏa mãn (hệ thức Vi-et), (với )
nên
(loai) hoặc (nhận)
Vậy
2. Ta có: : , dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi x – 1 = 0 x = 1
Vậy
Bài 3 (2,0 điểm)
Gọi vận tốc ban đầu của người đó là x (km/h). (ĐK: x > 0)
Thời gian dự đinh đi đến B là: (giờ)
Sau 1 giờ đi được x (km), rồi nghỉ 10 phút = (giờ)
Quãng đường còn lại: 120 – x (km)
Vận tốc trên quãng đường còn lại: x + 6 (km/h)
Thời gian đi quãng đường còn lại: (giờ)
Vì tổng thời gian đi như dự định nên ta có phương trình:
(nhận), (loại)
Vậy vận tốc ban đầu của người đó là 48 km/h
Bài 4 (4,0 điểm)
a) MDC và MBD có:
(góc chung)
(sđ)
MDC MBD (g,g)
Vậy:
b) Dễ chứng minh tứ giác OMDH nội tiếp đường tròn đường kính OM
suy ra: (sđ)
mà (so le trong, BP // OM)
nên
Do đó tứ giác BHDP nội tiếp được đường tròn (*)
Vậy 4 điểm B, H, D, P cùng nằm trên một đường tròn.
c) Gọi B’ là điểm đối xứng với B qua P, BB’C có:
HP // B’C (1) (định lý Ta-let đảo)
Mặt khác:
Từ (*) suy ra: (cùng bù )
mà: (sđ)
nên: và PODM PH DC
Khi đó: Khi đó PH // AC (2) (vì cùng vuông góc CD)
Từ (1) và (2) suy ra: B’ nằm trên đường thẳng AC (tiên đề Ơ-Clit)
Áp dụng hệ quả của định lý Ta-let cho hai tam giác APB và APB’ với EF //BB’, ta có:
.
Từ đó suy ra O là trung
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2018 – 2019
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN (thường)
Ngày thi: 02/ 6/ 2018
Thời gián làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1 (1,0 điểm). Cho Biểu thức , với
a) Rút gọn T
b) Xác định các giá trị của a để T > 0
Bài 2 (2,0 điểm).
1. Cho phương trinh , (m là tham số. Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Bài 3 (2,0 điểm)
Một người dự định đi từ A đến B cách nhau 120 km bằng xe máy với vận tốc không đổi để đến B vào thời điểm định trước. Sau khi đi được 1 giờ, người đó nghỉ 10 phút, do đó để đến B đúng thời điểm đã định người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h so với vận tốc ban đâu trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc ban đầu của người đó.
Bài 4 (4,0 điểm)
Cho tam giác ABC (AB < AC) có ba góc đều nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. AD là đường kính của đường tròn (O)., Tiếp tuyến tại D của đường tròn (O) cắt BC tại M.. Đường thẳng OM cắt AB và AB lần lượt tại E và F.
a) Chứng minh:
b) Qua B kẻ đường thẳng song song với MIO cắt AD tại P. Chứng minh bốn điểm B, H, D, P cung nằm trên một đường tròn.
c) Chứng minh O là trung điểm của EF
Bài 5 (1,0 điểm)
Cho ba số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện: a + b + c + ab + bc + ca =6. Chứng minh:
Lượt giải:
Bài 1 (1,0 điểm).
a) với , ta có:
b) Từ kết qua câu a, ta có: T > 0 a – 4 > 0 (với )
Vậy T > 0 với
Bài 2 (2,0 điểm).
1 Ta có: ¨ (1),
Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi:
Khi đó (1) m có hai nghiệm thỏa mãn (hệ thức Vi-et), (với )
nên
(loai) hoặc (nhận)
Vậy
2. Ta có: : , dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi x – 1 = 0 x = 1
Vậy
Bài 3 (2,0 điểm)
Gọi vận tốc ban đầu của người đó là x (km/h). (ĐK: x > 0)
Thời gian dự đinh đi đến B là: (giờ)
Sau 1 giờ đi được x (km), rồi nghỉ 10 phút = (giờ)
Quãng đường còn lại: 120 – x (km)
Vận tốc trên quãng đường còn lại: x + 6 (km/h)
Thời gian đi quãng đường còn lại: (giờ)
Vì tổng thời gian đi như dự định nên ta có phương trình:
(nhận), (loại)
Vậy vận tốc ban đầu của người đó là 48 km/h
Bài 4 (4,0 điểm)
a) MDC và MBD có:
(góc chung)
(sđ)
MDC MBD (g,g)
Vậy:
b) Dễ chứng minh tứ giác OMDH nội tiếp đường tròn đường kính OM
suy ra: (sđ)
mà (so le trong, BP // OM)
nên
Do đó tứ giác BHDP nội tiếp được đường tròn (*)
Vậy 4 điểm B, H, D, P cùng nằm trên một đường tròn.
c) Gọi B’ là điểm đối xứng với B qua P, BB’C có:
HP // B’C (1) (định lý Ta-let đảo)
Mặt khác:
Từ (*) suy ra: (cùng bù )
mà: (sđ)
nên: và PODM PH DC
Khi đó: Khi đó PH // AC (2) (vì cùng vuông góc CD)
Từ (1) và (2) suy ra: B’ nằm trên đường thẳng AC (tiên đề Ơ-Clit)
Áp dụng hệ quả của định lý Ta-let cho hai tam giác APB và APB’ với EF //BB’, ta có:
.
Từ đó suy ra O là trung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Vĩnh Linh
Dung lượng: 140,65KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)