HE_THONG_KIEN_THUC_MON_HINH_HOC_PHAN_MAT_PHANG_TOADO_OXY.doc
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Vinh |
Ngày 13/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: HE_THONG_KIEN_THUC_MON_HINH_HOC_PHAN_MAT_PHANG_TOADO_OXY.doc thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN HÌNH HỌC PHẦN MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ OXY
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hệ trục tọa độ:
Trục Ox là trục hoành: trên đó Nếu thì tọa độ M(x;y)
Trục Oy là trục tung: trên đó
Điểm O là gốc tọa độ:
Các công thức tọa độ điểm và vectơ
1/ Tọa độ điểm:
a/ Tọa độ điểm đặc biệt trong mặt phẳng:
Điểm M nằm trên các trục tọa độ:
Trục Ox thì tọa độ M(x;0)
Trục Oy thì tọa độ M(0;y)
Điểm bất kỳ trong mặt phẳng có tọa độ M(x;y)
b/ Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác, tâm hình bình hành.
*Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB: với thì tọa độ trung điểm
*Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC: với thì tọa độ
*Tọa độ tâm I của hình bình hành ABCD: với thì tọa độ tâm của nó là
c/ Công thức tính độ dài đoạn thẳng: cho 2 điểm thì ta có:
Chú ý: dùng công thức tính độ dài đoạn thẳng để tính khoàng cách từ 1 điểm đến 1 điểm, một đoạn thẳng, chu vi một hình,..
2/ Vectơ:
Cho hai điểm ; khi đó, ta có công thức tính tọa độ vectơ
*Cho hai vectơ ; khi đó, ta có các công thức sau:
CT1: (Tọa độ vectơ tổng và vectơ hiệu của 2 vectơ)
CT2: (Tọa độ của vectơ tích của một số thực với một vectơ) (k là số thực bất kỳ)
CT3: (Tích vô hướng của 2 vectơ)
CT4: (Hai vectơ cùng phương)
Chú ý: Vận dụng 2 vectơ cùng phương để chứng minh:
Ba điểm thẳng hàng 2 vectơ cùng phương và có điểm chung.
Ba điểm không thẳng hàng khi hai vectơ không cùng phương.
Hai đường thẳng song song 2 vectơ cùng phương và không có điểm chung.
CT5: (Hai vectơ vuông góc)
Chú ý: Vận dụng 2 vectơ vuông góc để chứng minh:
Tam giác vuông
Hai đường vuông góc
CT6: (Hai vectơ bằng nhau)
Chú ý: Vận dụng 2 vectơ bằng nhau để:
Tìm tọa độ điểm khi biết tứ giác đó là một hình bình hành.
CT7: (Tính góc của 2 vectơ)
3/ Phương trình đường thẳng: Dạng tổng quát trong đó có vectơ pháp tuyến
Chú ý: phương trình trục Ox: y = 0 có vectơ pháp tuyến ;
phương trình trục Oy: x = 0 có vectơ pháp tuyến ;
Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua và có vectơ pháp tuyến có dạng :
(1)
Mối liên hệ giữa các vectơ đặc biệt trong đường thẳng:
+ Đường thẳng d có vectơ pháp tuyến . Viết phương trình tổng quát (1)
+ Đường thẳng d có vectơ chỉ phương suy ra vectơ pháp tuyến hoặc
+ Nếu d có hệ số góc k. Suy ra vectơ pháp tuyến hoặc vectơ chỉ phương
4/ Phương trình phân giác của đường thẳng:
Cho hai đường thẳng có phương trình tổng quát: d: và d’:
Phương trình phân giác có dạng:
Các dạng phương trình đường thẳng:
Dạng 1: Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm có dạng : ; biến đổi về dạng tổng quát.
Hay ta có đường thẳng đi qua A,B có vectơ chỉ phương suy ra vectơ pháp tuyến , từ đó viết phương trình tổng quát của đường thẳng.
Dạng 2: Phương trình đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng có vectơ pháp tuyến
, thì áp dụng phương trình tổng quát (1) để viết.
Áp dụng: Viết phương trình đường cao, đường trung trực trong tam giác,….
Dạng 3: Phương trình đường thẳng song song với đường thẳng đã cho có dạng
Sau đó dùng tính chất điểm thuộc đường thẳng để tìm c.
Dạng 4: Phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho có dạng
Dạng 5: Phương trình đường thẳng biết hệ số góc k (hay song song với đường thẳng có hệ số góc k) có dạng: . Sau đó dùng tính chất điểm thuộc đường thẳng để tìm b.
Dạng 6: Phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng có hệ số góc k’ có dạng với điều kiện . Sau đó dùng tính chất điểm thuộc đường thẳng để tìm b.
Bài tập:
1/ Trong mặt phẳng Oxy, cho 3 điểm A(-1,2); B(2
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hệ trục tọa độ:
Trục Ox là trục hoành: trên đó Nếu thì tọa độ M(x;y)
Trục Oy là trục tung: trên đó
Điểm O là gốc tọa độ:
Các công thức tọa độ điểm và vectơ
1/ Tọa độ điểm:
a/ Tọa độ điểm đặc biệt trong mặt phẳng:
Điểm M nằm trên các trục tọa độ:
Trục Ox thì tọa độ M(x;0)
Trục Oy thì tọa độ M(0;y)
Điểm bất kỳ trong mặt phẳng có tọa độ M(x;y)
b/ Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác, tâm hình bình hành.
*Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB: với thì tọa độ trung điểm
*Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC: với thì tọa độ
*Tọa độ tâm I của hình bình hành ABCD: với thì tọa độ tâm của nó là
c/ Công thức tính độ dài đoạn thẳng: cho 2 điểm thì ta có:
Chú ý: dùng công thức tính độ dài đoạn thẳng để tính khoàng cách từ 1 điểm đến 1 điểm, một đoạn thẳng, chu vi một hình,..
2/ Vectơ:
Cho hai điểm ; khi đó, ta có công thức tính tọa độ vectơ
*Cho hai vectơ ; khi đó, ta có các công thức sau:
CT1: (Tọa độ vectơ tổng và vectơ hiệu của 2 vectơ)
CT2: (Tọa độ của vectơ tích của một số thực với một vectơ) (k là số thực bất kỳ)
CT3: (Tích vô hướng của 2 vectơ)
CT4: (Hai vectơ cùng phương)
Chú ý: Vận dụng 2 vectơ cùng phương để chứng minh:
Ba điểm thẳng hàng 2 vectơ cùng phương và có điểm chung.
Ba điểm không thẳng hàng khi hai vectơ không cùng phương.
Hai đường thẳng song song 2 vectơ cùng phương và không có điểm chung.
CT5: (Hai vectơ vuông góc)
Chú ý: Vận dụng 2 vectơ vuông góc để chứng minh:
Tam giác vuông
Hai đường vuông góc
CT6: (Hai vectơ bằng nhau)
Chú ý: Vận dụng 2 vectơ bằng nhau để:
Tìm tọa độ điểm khi biết tứ giác đó là một hình bình hành.
CT7: (Tính góc của 2 vectơ)
3/ Phương trình đường thẳng: Dạng tổng quát trong đó có vectơ pháp tuyến
Chú ý: phương trình trục Ox: y = 0 có vectơ pháp tuyến ;
phương trình trục Oy: x = 0 có vectơ pháp tuyến ;
Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua và có vectơ pháp tuyến có dạng :
(1)
Mối liên hệ giữa các vectơ đặc biệt trong đường thẳng:
+ Đường thẳng d có vectơ pháp tuyến . Viết phương trình tổng quát (1)
+ Đường thẳng d có vectơ chỉ phương suy ra vectơ pháp tuyến hoặc
+ Nếu d có hệ số góc k. Suy ra vectơ pháp tuyến hoặc vectơ chỉ phương
4/ Phương trình phân giác của đường thẳng:
Cho hai đường thẳng có phương trình tổng quát: d: và d’:
Phương trình phân giác có dạng:
Các dạng phương trình đường thẳng:
Dạng 1: Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm có dạng : ; biến đổi về dạng tổng quát.
Hay ta có đường thẳng đi qua A,B có vectơ chỉ phương suy ra vectơ pháp tuyến , từ đó viết phương trình tổng quát của đường thẳng.
Dạng 2: Phương trình đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng có vectơ pháp tuyến
, thì áp dụng phương trình tổng quát (1) để viết.
Áp dụng: Viết phương trình đường cao, đường trung trực trong tam giác,….
Dạng 3: Phương trình đường thẳng song song với đường thẳng đã cho có dạng
Sau đó dùng tính chất điểm thuộc đường thẳng để tìm c.
Dạng 4: Phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho có dạng
Dạng 5: Phương trình đường thẳng biết hệ số góc k (hay song song với đường thẳng có hệ số góc k) có dạng: . Sau đó dùng tính chất điểm thuộc đường thẳng để tìm b.
Dạng 6: Phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng có hệ số góc k’ có dạng với điều kiện . Sau đó dùng tính chất điểm thuộc đường thẳng để tìm b.
Bài tập:
1/ Trong mặt phẳng Oxy, cho 3 điểm A(-1,2); B(2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Vinh
Dung lượng: 151,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)