Giaoan toan 8
Chia sẻ bởi Phạm Thị Bé |
Ngày 13/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: giaoan toan 8 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Soạn ngày 17 tháng 8 năm 2010.
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Cụm tiết PPCT: 01
Tiết PPCT: 1
A.MUC TIÊU BÀI DẠY
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
B.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6….
HS:SGK , phiếu học tập…
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I/ Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài cũ của học sinh
II/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
Đề
Đáp án
Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số xm . xn = ...............
Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một
tổng
a(b + c) = .............
xm.xn = xm+n
a(b + c) = a.b + a.c
Đặt vấn đề:Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên. Trên tập hợp các đa thức cũng có các phép toán tương tự như trên và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”.
III/ Dạy học Dạy- học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quy tắc
Cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc :
Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? Cho 1 học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.
Hoạt động 2 : Áp dụng
Chia lớp làm 2 nhóm:
Nhóm 1 làm ví dụ trang 4
Nhóm 2 làm ?2
Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình
Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại
Học sinh làm bài 1, 2 trang 5
Thực chất : Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)
III.Củng cố -_Luyện tập tại lớp:
GV: cho HS nhắc lại qui tắc
GV :cho HS làm bài 3 /5 sgk
GV: Gọi hai HS thực hiện câu a,b cho hai dãy của lớp nhận xét chéo
GV: dùng bảng phụ cho Hs làm 6/6 sgk
Hs làm theo nhóm .đại diện 1 nhóm lên điền và giả thích
1/ Quy tắc:sgk/4
?1 Cho đa thức : 3x2 – 4x + 1 ; đơn thức 5x
Ta có: 5x . (3x2 – 4x + 1)
= 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
2/ Áp dụng
a/ (-2x3) .(x2 + 5x - )
= - 2x3.x2 - 2x3.5x + 2x3.
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2
a/( 3x3y - 6xy3
=
b/ S =
8xy + 3y + y2
Với x = 3m , y = 2m thì : S = 8.2.3+3.2+22 = 54 (m2)
Bài 3 trang 5
a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30
36x2 + 27x - 12x - 36x2 + 27 = 30
15x = 30
x = 2
b/ x(5-2x) + 2x(x-1) = 15
5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15
3x = 15
x=5
Bài 6 trang 6
Dùng bảng phụ
a
-a + 2
-2a
2a
*
IV Hướng dẫn học sinh về nhà :
Về nhà học bài
Làm bài tập 5 trang 6
Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức”
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Hướng dẫn bài 4,5b trang 5,6:
4/ Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có
[2.(x + 5) + 10].5 – 100
=[(2x + 10) + 10] .5 – 100 =(2x + 20).5 -100 =10x + 100 – 100 =10x
Đây là 10 lần số tuổi của bạn
5b/ xn-1(x + y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y – xn-1.y – y.
Soạn ngày 17 tháng 8 năm 2010.
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Cụm tiết PPCT: 01
Tiết PPCT: 1
A.MUC TIÊU BÀI DẠY
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
B.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6….
HS:SGK , phiếu học tập…
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I/ Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài cũ của học sinh
II/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
Đề
Đáp án
Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số xm . xn = ...............
Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một
tổng
a(b + c) = .............
xm.xn = xm+n
a(b + c) = a.b + a.c
Đặt vấn đề:Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên. Trên tập hợp các đa thức cũng có các phép toán tương tự như trên và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”.
III/ Dạy học Dạy- học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quy tắc
Cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc :
Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? Cho 1 học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.
Hoạt động 2 : Áp dụng
Chia lớp làm 2 nhóm:
Nhóm 1 làm ví dụ trang 4
Nhóm 2 làm ?2
Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình
Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại
Học sinh làm bài 1, 2 trang 5
Thực chất : Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)
III.Củng cố -_Luyện tập tại lớp:
GV: cho HS nhắc lại qui tắc
GV :cho HS làm bài 3 /5 sgk
GV: Gọi hai HS thực hiện câu a,b cho hai dãy của lớp nhận xét chéo
GV: dùng bảng phụ cho Hs làm 6/6 sgk
Hs làm theo nhóm .đại diện 1 nhóm lên điền và giả thích
1/ Quy tắc:sgk/4
?1 Cho đa thức : 3x2 – 4x + 1 ; đơn thức 5x
Ta có: 5x . (3x2 – 4x + 1)
= 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
2/ Áp dụng
a/ (-2x3) .(x2 + 5x - )
= - 2x3.x2 - 2x3.5x + 2x3.
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2
a/( 3x3y - 6xy3
=
b/ S =
8xy + 3y + y2
Với x = 3m , y = 2m thì : S = 8.2.3+3.2+22 = 54 (m2)
Bài 3 trang 5
a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30
36x2 + 27x - 12x - 36x2 + 27 = 30
15x = 30
x = 2
b/ x(5-2x) + 2x(x-1) = 15
5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15
3x = 15
x=5
Bài 6 trang 6
Dùng bảng phụ
a
-a + 2
-2a
2a
*
IV Hướng dẫn học sinh về nhà :
Về nhà học bài
Làm bài tập 5 trang 6
Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức”
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Hướng dẫn bài 4,5b trang 5,6:
4/ Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có
[2.(x + 5) + 10].5 – 100
=[(2x + 10) + 10] .5 – 100 =(2x + 20).5 -100 =10x + 100 – 100 =10x
Đây là 10 lần số tuổi của bạn
5b/ xn-1(x + y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y – xn-1.y – y.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Bé
Dung lượng: 2,62MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)