Giaoan

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hoa | Ngày 16/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: giaoan thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:


TUẦN : 1 Ngày soạn : 23/8/2008
TIẾT : 1 Ngày dạy : 25->30/8/08
Người soạn : Nguyễn Văn Hoa

PHẦN MỘT
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
BÀI 1: DÂN SỐ
I/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về:
+ Dân sốâ và tháp tuổi.
+ Dân số và nguồn lao động của một địa phường.
+ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
+ Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đnag phát triển.
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
- Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số vàtháp tuổi.
II/ Chuẩn bị:
- GV:
+ Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ).
+ Biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên tự vẽ.
+ Tranh vẽ 2 dạng tháp tuổi.
+ Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại gơiï mở…
- HS: sgk, bút, vở…
III/ Dự kiến các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
A-Vào bài: SGK (3’)
B- Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung



GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “dân số” (T 186)
GV: Giới thiệu một vài số liệu nói về dân số.
1999 nước ta có 76,3 triệu dân .
- Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào …
vậy làm thế nào biết được dân số, nguồn lao động của một thành phố, một quốc gia. Đó là công việc của người điều tra dân số.
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài.
CH: Trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu điều gì?
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. Học sinh khác bổ sung.
GV: Kết luận.

GV: Yêu cầu học sinh quan sát tháp tuổi H1.1 cho biết.
GV: Cho hocï sinh quan sát màu sắc.
CH: Trong tổng số trẻ em từ khi sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai, có bao nhiêu bé gái?
HS: Quan sát hình trả lời.
GV: Kết luận.
Tháp 1 khoảng 5,5 triệu bé trai.
5,5 triệu bé gái.
Tháp 2 khoảng: 4,5 triệu bé trai.
5 triệu bé gái.
CH: Haỹ so sánh người trong độ tuổi lao động ở hai tháp tuổi.
( Số lao động tháp hai nhiều hơn tháp một)
HS: Trả lời.
CH: Cho nhận xét hình dạng hai tháp H1.2? (thân, đáy hai tháp)
HS: Làm việc cá nhân trả lời.
GV: Kết luận.





CH: Căn cứ vào tháp tuôỉ cho biết đặc điểm gì của dân số?



GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “tỷ lệ sinh”, “tỷ lệ tử”
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H1.3, H1.4 đọc chú dẫn cho biết.
CH: Tỷ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào?
CH: Khoảng cách rộng, hẹp ở các năm 1850, 1980, 2000 có ý nghĩa gì?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Giảng bài.
- Tỷ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử.
- Khoảng cách hẹp thì dân số tăng chậm.
- Khoảng cách rộng thì dân số tăng nhanh.
CH: Quan sát H 1.2 sgk cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh vào năm nào? (1840)
CH: Tăng vọt vào năm nào? ( 1999)
CH: Giải thích nguyên nhân hiện tượng trên.
- TK XVI dân số thế giới tăng chậm, chủ yếu do thiên tai, dịch bệnh, nạn đói, chiến tranh.
- Dân số thế giới tăng nhanh trong hai năm gần đây nhờ các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển mạnh.
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài.
CH: Quan sát hai biểu đồ H1.3, H1.4 SGK cho biết tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử hai nhóm nước phát triển và đang phát triển là bao nhiêu 1950, 1980, 2000?
CH: Sự gia tăng dân số hai nhóm nước này?
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Chia
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hoa
Dung lượng: 962,50KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)